PBT tiếng việt 4 kết nối tri thức Tuần 17: Chắp cánh ước mơ

Mô tả theo mẫu: Phiếu bài tập tiếng việt 4 kết nối tri thức Tuần 17: Chắp cánh ước mơ. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo!

Xem: => Phiếu bài tập tuần tiếng việt 4 kết nối tri thức

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ.

- Viết: Tìm hiểu về cách viết thư. 

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC

Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô –kla- hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”.

Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”

- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.

Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”

Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của

mình chỉ với 3 đô la”.

 (Theo Pa- tri-xa Phơ - ríp)

Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí vé cho trẻ em ở độ tuổi nào?

  1. Bảy tuổi trở xuống.
  2. Sáu tuổi trở xuống.
  3. Bốn tuổi trở xuống.
  4. Năm tuổi trở xuống.

Câu 2. Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?

  1. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
  2. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
  3. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
  4. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé sáu tuổi.

Câu 3. Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?

  1. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
  2. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi.
  3. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi.
  4. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới bảy tuổi.

Câu 4. Tại sao gười bạn của tác giả không muốn “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó?

  1. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
  2. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì rất xấu hổ.
  3. Vì ông ta là người trung thực và muốn có được sự kính trọng của con mình.
  4. Vì ông ta không muốn dành 3 đô la cho sự nói dối.

Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

  1. Cần phải sống trung thực ngay từ điều nhỏ nhất.
  2. Cần phải sống sao cho con mình kính trọng.
  3. Không nên bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la.
  4. Sự kính trọng của mình rất đáng giá không nên cho đi một cách rẻ mạt.
  5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Em hãy tìm và chỉ ra danh từ, động từ và tính từ trong đoạn văn sau đây:

Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn

bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…

Danh từ

Tính từ

Động từ

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

Bài 2. Điền các tính từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

  1. Những ngôi sao ………..…….……… trên bầu trời đêm rộng lớn.
  2. Cơn gió ………………………. thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hương man mát.
  3. Chú chó ………………….... đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.

III. VIẾT

Bài 1. Viết tiếp câu sau đây, yêu cầu có sử dụng ít nhất một động từ.

  1. Vì trời mưa to nên …………………………………………………………………
  1. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì ……………………………………
  1. Do mùa đông năm nay đế sớm nên ………………………………………………..

Bài 2. Em hãy viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất 3 tính từ, 3 động từ và 3 danh từ để miêu tả về con vật mà em yêu quý. Hãy gạch chân các từ mà em đã sử dụng trong đoạn.

Gợi ý:

  • Con vật mà em yêu thích là con vật gì?
  • Em hãy cho biết những nét đặc trưng của con vật đó? ( màu lông, hoạt động, …)
  • Nêu cảm nhận của em về con vật đó?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: PBT tiếng việt 4 kết nối tri thức tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay