PBT tiếng việt 4 kết nối tri thức Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá

Mô tả theo mẫu: Phiếu bài tập tiếng việt 4 kết nối tri thức Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo!

Xem: => Phiếu bài tập tuần tiếng việt 4 kết nối tri thức

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ.

- Viết: Viết bài văn thuật lại một sự việc, tìm hiểu cách viết bài văn kể lại một câu chuyện.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

SÁNG NAY CHIM SẺ NÓI GÌ?

Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. Rồi bé Na vượt suối băng rừng, thỏa thích lắng nghe muông thú. Bé Na thích nhất là câu nói của bác Sư Tử. Câu ấy thế này: “Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi”…

Sáng sớm hôm ấy, bé Na thức dậy, bước về phía cửa, nơi chiếc chuông gió đang khúc khích cười. Và kia! Một chú Chim sẻ đang đậu trên dây điện chằng chịt tự nhiên bay sà xuống ban công. Chim sẻ quẹt quẹt cái mỏ nhỏ xinh xuống nền nhà. Chim sẻ mổ mổ những hạt cát. Chim Sẻ ngẩng lên, tròn xoe đôi mắt nhìn bé Na. Và rồi bé Na thoảng nghe trong gió:

- Chị ơi, em đói lắm!

- Ai thế? – Bé Na ngơ ngác nhìn quanh. Ai đang nói chuyện với Na thế?

- Em là Chim sẻ nè. Em đói…

Bé Na nhìn sững chú chim nhỏ vài giây. Quả thật, cái mỏ nhỏ cũng vừa mấp máy. A, mình nghe được tiếng Chim sẻ thật rồi! Bé Na vô cùng thích thú, bé chạy vội xuống nhà bếp nắm một nắm gạo rồi chạy lên ban công.

- Ôi, em cám ơn chị!

Chim Sẻ nói cảm ơn liên hồi rồi cúi xuống mổ dồn dập.

(Theo Võ Văn Trực)

Câu 1. Trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho vật gì, yật đó có giá trị ra sao?

  1. Viên đá quý rất đắt tiền.
  2. Một vật giúp bé Na học giỏi.
  3. Viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật.
  4. Một vật là đồ có giá trị.

Câu 2. Bé Na thích nhất điều gì sau khi có viên ngọc quý?

  1. Đi khắp nơi trong rừng nghe tiếng nói của các loài chim.
  2. Nghe được câu nói của bác Sư Tử.
  3. Nghe được nhiều câu nói của nhiều người ở xa.
  4. Nghe được tiếng chân di chuyển của loài thú dữ, nguy hiểm.

Câu 3. Chim sẻ đã nói gì với chị bé Na?

  1. Chị ơi, em đói lắm!; Em là chim sẻ nè. Em đói…; Ôi, em cám ơn chị
  2. Em là chim sẻ nè. Em đói…
  3. Ôi, em cám ơn chị!
  4. Chị ơi, em đói lắm!

Câu 4. Nghĩa trong bài của cụm từ “Vượt suối băng rừng” là:

  1. Đi chơi xa để ngắm phong cảnh thiên nhiên đẹp.
  2. Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm hiểu về đời sống của muông thú và nghe được tiếng nói của chúng.
  3. Đi thám hiểm để thăm dò dấu vết cổ từ các con suối, khu rừng xa lạ.
  4. Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm những loài thú quý về nuôi.

Câu 5. Câu nói của bác Sư Tử: “Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi” muốn nhắn gửi đến loài người điều gì?

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Tìm các động từ trong ngoặc đơn (gáy, kêu, vọng, vỗ) để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Bỗng một con gà trống ________ cánh phành phạch và cất tiếng __________ lanh lảnh ở đầu bản. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy _________ te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau ______ ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc __________ vào đều đều… Bản làng đã thức giấc.

(Theo Hoàng Hữu Bội)

Bài 2. Cho đoạn thơ sau:

Mặt trời rúc bụi tre

Buổi chiều về nghe mát

Bò ra sông uống nước

Thấy bóng mình, ngỡ ai

Bò chào: - “Kìa anh bạn!

Lại gặp anh ở đây!”

(trích Chú bò tìm bạn)

Em hãy tìm các động từ trong đoạn thơ trên. Đặt câu có chứa động từ mà em vừa tìm được.

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

III. VIẾT

Bài 1. Em hãy viết một đoạn mở bài có câu chủ đề nằm ở đầu đoạn, để kể về một loài hoa mà em yêu thích.

Bài 2. Em viết một đoạn văn để kể về một nhân vật mà em yêu thích trong một câu chuyện mà em đã từng đọc hoặc từng được nghe kể.

Gợi ý:

  • Nhân vật mà em định kể là nhân vật nào? Ở trong câu chuyện gì?
  • Nhân vật đó có gì làm em ấn tượng?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: PBT tiếng việt 4 kết nối tri thức tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay