Phiếu học tập Toán 5 chân trời Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật
Dưới đây là phiếu học tập Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật môn Toán 5 sách Chân trời sáng tạo. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI 73: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1. Tìm kích thước còn thiếu của hình hộp chữ nhật thể tích V, chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
a) V = 120 m3, a = 4 m, b = 3 m.
b) V = 36 cm3, b = 2,5 cm, c = 3,6 cm.
c) V = 13,5 dm3, a = 5 dm, c = 3 dm.
d) V = 50,286 m3, a = 5,1 m, b = 2,9 m.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Một máy bơm nước mỗi giờ bơm được 1 200 lít nước vào bể chứa. Hỏi để máy bơm nước đó bơm nước đầy vào bể hình hộp chữ nhật có kích thước 4m; 5m; 1,2m cần thời gian bao nhiêu lâu?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9 m, chiều rộng là 0,6 m và chiều cao 0,75 m. Mực nước ban đầu trong bể cao 25cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 16,2 dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP 2
BÀI 73: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 100 thùng nước thì mực nước trong bể là 1 m. Biết mỗi thùng chứa 20 lít nước.
a) Tính chiều rộng của bể nước.
b) Người ta đổ thêm vào bể 20 thùng nước nữa thì mực nước trong bể là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Tính thể tích của mỗi hình sau:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 54 m, chiều rộng bằng chiều dài. Biết
chiều cao của hình hộp chữ nhật là 10 m. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật