Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 6. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

BÀI 73: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy:

A. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

B. Chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

C. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi chia cho chiều cao (cùng đơn vị đo).

D. Chiều dài cộng với chiều rộng rồi trừ đi chiều cao (cùng đơn vị đo).

Câu 2: Hình hộp chữ nhật có V là thể tích; a,b,c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Khi đó:

A. V = (a + b) c.

B. V = a b c.

C. V = (a – b) c.

D. V = (a + b) : c.

Câu 3: Chọn khẳng định đúng?

A. Chiều cao = thể tích – (chiều dài + chiều rộng).

B. Chiều cao = thể tích – (chiều dài chiều rộng).

C. Chiều cao = thể tích : (chiều dài + chiều rộng).

D. Chiều cao = thể tích : (chiều dài chiều rộng).

Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau, gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật.

Chọn đáp án sai.

A. V = a b c.

B. V = b a c.

C. V = a b + c.

D. V = b c a.

2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)

Câu 1: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau (hình vẽ).

Thể tích của hộp chữ nhật là:

A. 65 cm2.

B. 65 cm3.

C. 200 cm2.

D. 200 cm3.

Câu 2: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau (hình vẽ).

Thể tích của hộp chữ nhật là:

A. 240 m3.

B. 400 m3.

C. 480 m3.

D. 600 m3.

Câu 3: Vân Anh dùng một chiếc túi hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên để đựng quà sinh nhật tặng bạn. 

Thể tích chiếc túi giấy đó (tính theo đơn vị đề – xi – mét khối) là:

A. 600 dm3.

B. 60 dm3.

C. 6 dm3.

D. 0,6 dm3.

Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 dm, chiều rộng 5 dm và chiều cao 70 cm. Thể tích hình hộp chữ nhật là:

A. 35 dm3.

B. 350 dm3.

C. 350 cm3.

D. 3 500 cm3.

Câu 5: Một bể cá có chiều dài bằng chiều rộng là 6 dm, chiều cao là 9 dm. Người ta đổ đầy nước vào bể. Số lít nước có trong bể là:

A. 324 lít nước.

B. 162 lít nước.

C. 87 lít nước.

D. 63 lít nước.

Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ.

Biết thể tích của hình hộp chữ nhật là 24 cm3. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

A. 1 cm.

B. 2 cm.

C. 4 cm.

D. 6 cm.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 7 – câu 8.

Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m; chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m.

Câu 7: Thể tích khối đá là:

A. 9,4 m3.

B. 4,92 m3.

C. 4,8 m3.

D. 7 m3.

Câu 8: Nếu mỗi mét khối đá nặng 2,5 tấn thì khối lượng của khối đá trên là:

A. 26 tấn.

B. 24 tấn.

C. 13 tấn.

D. 12 tấn.

 

--------------------------------

------------- Còn tiếp ------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay