Giáo án Toán 5 Chân trời bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật
Giáo án bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 6: HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH TRỤ
BÀI 73: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng giải quyết được vấn đề liên quan đến thể tích của hình hộp chữ nhật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||
TIẾT 1: THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT | |||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau.
- GV nêu câu hỏi: + Bể cá có dạng hình khối gì? + Kích thước của hình hộp chữ nhật được gọi là gì? + Để biết được bể có thể tích bao nhiêu, ta làm như thế nào? - GV giới thiệu: “Ngoài cách đó, chúng ta còn có thể tính thể tích hình hộp chữ nhật bằng công thức”. - GV giới thiệu: “Và đó là nội dung bài hôm nay chúng ta học“Bài 73: Thể tích của hình hộp chữ nhật”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhớ được cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu Ví dụ 1 và yêu cầu HS quan sát. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 4 cm. - GV giới thiệu: “Hình hộp chữ nhật đấy tương ứng như hình hộp chữ nhật gồm các hình lập phương có thể tích 1 cm3 như trên hình vẽ.” - GV nêu câu hỏi: + Một lớp có thể xếp bao nhiêu hình lập phương nhỏ? + Có thể xếp bao nhiêu lớp? + Muốn tính số hình lập phương nhỏ, ta làm phép tính gì? + Mỗi hình lập phương nhỏ có thể tích là bao nhiêu? + Thể tích của hình hộp chữ nhật là bao nhiêu? + Em hãy cho biết thể tích của hình hộp chữ nhật đã được tính như thế nào bằng cách gộp các phép tính lại. + Các thừa số của phép tính có gì đặc biệt
- GV tổng kết: “Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có: V = a b c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)”. - GV yêu cầu HS nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhớ được cách làm và tính thể tích của hình hộp chữ nhật - HS hoàn thành bài tập 1 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ: Hoàn thành BT1 Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c. a) a = 10 cm; b = 5 cm; c = 7 cm. b) a = 12 m; b = 8 m; c = c) a = 0,6 dm; b = 0,25 dm; c = 4 cm. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV gọi 3 HS lần lượt trình bày bài làm trên bảng, cả lớp chú ý quan sát bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng giải quyết tình huống thực tế liên quan thể tích của hình hộp chữ nhật. - HS hoàn thành bài tập 2 ở mục hoạt đông. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Số? Một hình hộp chữ nhật có thể tích 72,9 cm3, chiều dài 6 cm và chiều rộng 4,5 cm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là .?. - GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ, thực hiện yêu cầu bài toán trên. - GV hướng dẫn HS làm bài qua các câu hỏi: + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta làm như thế nào? + Chiều dài Chiều rộng được gì? - GV giới thiệu: “Có thể viết thể tích hình hộp chữ nhật = Diện tích đáy Chiều cao.” - GV đặt câu hỏi: + Diện tích đáy tính như thế nào? + Muốn tình chiều cao, ta tính như thế nào? - Sau thời gian thảo luận, HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV gọi 1 - 2 HS trình bày bài giải trên bảng, cả lớp quan sát và nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và chốt đáp án
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT trắc nghiệm: Câu 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 2 m, chiều cao 5 cm là:
Câu 2: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 9 m, chiều rộng 4 m, chiều cao 1,5 m. Nước đã được đổ tới bể. Hỏi phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa mới đầy?
…………………………….. |
- HS trả lời câu hỏi: + Hình hộp chữ nhật
+ Chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
+ Khi bể trống, ta xếp kín bể bằng các hình lập phương có thể tích 1 cm3. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời câu hỏi: + 5 3 = 15 (hình)
+ 4 lớp + 15 4 = 60 (hình)
+ 1 cm3.
+ 160 = 60 cm3
+ 5 3 4 = 60
- HS lắng nghe và hình thành kiến thức.
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- HS hoàn thành bài tâp theo yêu cầu. - Kết quả: a) 10 5 7 = 350 (cm3) b) 12 8 = 720 (m3) c) 4 cm = 0,4 dm 0,6 0,25 0,4 = 0,06 (dm3) - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời câu hỏi: + Chiều dài Chiều rộng Chiều cao.
+ Diện tích đáy
+ 6 4,5 = 27 + Lấy thể tích chia cho diện tích đáy: 72,9 : 27 = 2,7 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu - Kết quả: Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 2,7 cm. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu của GV. - Đáp án: Câu 1: 10 2 5 = 100 m3 Chọn D.
Câu 2: Thể tích bể nước là: 9 4 1,5 = 54 (m3) Nước cần đổ thêm bằng số phần bể là 1 - = Nước cần đổ thêm là: 54 = 9 (m3) Chọn B ……………………….. |
---------------------------------
-------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo