Phiếu trắc nghiệm Âm nhạc 8 kết nối Bài 5: Hát Ngàn ước mơ Việt Nam; Thể loại hợp xướng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Âm nhạc 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 5: Hát Ngàn ước mơ Việt Nam; Thể loại hợp xướng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 3: HOA CA
BÀI 5
|
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Ai là tác giả bài hát Việt Nam ơi?
A. Phùng Tiến Minh.
B. Bùi Quang Minh.
C. Lê Minh Sơn.
D. Nguyễn Minh Quang.
Câu 2: Ai là tác giả bài hát Ngàn ước mơ Việt Nam?
A. Nguyễn Hải Phong.
B. Nguyễn Hoàng Duy.
C. Nguyễn Khắc Việt.
D. Nguyễn Hồng Thuận.
Câu 3: Bài hát Việt Nam ơi được viết ở nhịp
A. 2/4.
B. 3/4.
C. 4/4.
D. 6/8.
Câu 4: Bài hát Việt Nam ơi có giai điệu như thế nào?
A. Hào hùng.
B. Trong sáng.
C. Sâu lắng.
D. Tự hào.
Câu 5: Bài hát Việt Nam ơi có hình thức như thế nào?
A. Hình thức hai đoạn và câu mở đầu.
B. Hình thức ba đoạn và câu mở đầu.
C. Hình thức bốn đoạn và câu mở đầu.
D. Hình thức năm đoạn và câu mở đầu.
Câu 6: .............................................
.............................................
..........................................…
Câu 9: Mở đầu khuông nhạc của bài hát Ngàn ước mơ Việt Nam là dấu gì?
A. Dấu bình.
B. Dấu hoàn.
C. Dấu thăng.
D. Dấu giáng.
Câu 10: Ai là người phối âm cho bài hát Ca ngợi Tổ quốc?
A. Hồ Bắc.
B. Lê Phương.
C. Lưu Cầu.
D. Nguyễn Nam.
Câu 11: Bài hát Ca ngợi Tổ quốc được viết ở nhịp
A. 2/4.
B. 3/4.
C. 4/4.
D. 6/8.
Câu 12: Bè Bass là giọng gì?
A. Nữ cao.
B. Nữ trầm.
C. Nam cao.
D. Nam trầm.
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: là kí hiệu của
A. dấu chấm dôi.
B. dấu thăng kép.
C. dấu hoàn.
D. dấu nhắc lại.
Câu 2: Trong hợp xướng, bè Soprano thường đảm nhận vai trò gì?
A. Giữ nền hòa âm.
B. Giai điệu chính.
C. Hát nền trầm.
D. Đệm tiết tấu.
Câu 3: .............................................
.............................................
.............................................
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Trong hợp xướng, để thể hiện tính chất trang nghiêm, hùng tráng, thường chọn nhịp nào?
A. Nhịp 2/4.
B. Nhịp 3/4.
C. Nhịp 4/4.
D. Nhịp 6/8.
Câu 2: Trong hợp xướng, kỹ thuật a cappella là gì?
A. Hát có nhạc cụ đệm.
B. Hát không cần nhạc cụ đệm.
C. Hát đơn ca.
D. Hát nhóm nhạc cụ.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1. là kí hiệu của
A. khoá Đô.
B. khoá Fa.
C. khoá Sol.
D. khoá Mi.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................