Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối bài 4: Hệ thống điện quốc gia
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Hệ thống điện quốc gia. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
BÀI 4. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
(32 Câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (11 câu)
Câu 1: Hệ thống điện quốc gia có mấy thành phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Hệ thống điện quốc gia có thành phần nào sau đây
A. Nguồn điện, các lưới điện, các thiết bị điện
B. Các lưới điện, các thiết bị điện, các hộ tiêu thụ điện
C. Các hộ tiêu thụ điện, các lưới điện, các thiết bị điện
D. Nguồn điện, các lưới điện, các hộ tiêu thụ điện
Câu 3: Hệ thống điện quốc gia thực hiện mấy quá trình?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Tải tiêu thụ là:
A. Tập hợp các thiết bị và phần mềm để giám sát và điều khiển lưới điện
B. Các thiết bị tiêu thụ điện, biến điện năng thành các dạng năng lượng khác
C. Thiết bị điều phối và đảm bảo an toàn hệ thống truyền tải điện
D. Các nhà máy điện có công suất phát điện khác nhau, phương pháp sản xuất điện khác nhau như thủy điện, nhiệt điện,... đấu nối vào lưới điện thông qua trạm biến áp
Câu 5: Nguồn điện là:
A. Tập hợp các thiết bị và phần mềm để giám sát và điều khiển lưới điện
B. Các thiết bị tiêu thụ điện, biến điện năng thành các dạng năng lượng khác
C. Thiết bị điều phối và đảm bảo an toàn hệ thống truyền tải điện
D. Các nhà máy điện có công suất phát điện khác nhau, phương pháp sản xuất điện khác nhau như thủy điện, nhiệt điện,... đấu nối vào lưới điện thông qua trạm biến áp
Câu 6: Hệ thống giám sát và điều khiển là:
A. Tập hợp các thiết bị và phần mềm để giám sát và điều khiển lưới điện
B. Các thiết bị tiêu thụ điện, biến điện năng thành các dạng năng lượng khác
C. Thiết bị điều phối và đảm bảo an toàn hệ thống truyền tải điện
D. Các nhà máy điện có công suất phát điện khác nhau, phương pháp sản xuất điện khác nhau như thủy điện, nhiệt điện,... đấu nối vào lưới điện thông qua trạm biến áp
Câu 7: Trạm biến áp là:
A. Tập hợp các thiết bị và phần mềm để giám sát và điều khiển lưới điện
B. Các thiết bị tiêu thụ điện, biến điện năng thành các dạng năng lượng khác
C. Thiết bị điều phối và đảm bảo an toàn hệ thống truyền tải điện
D. Các nhà máy điện có công suất phát điện khác nhau, phương pháp sản xuất điện khác nhau như thủy điện, nhiệt điện,... đấu nối vào lưới điện thông qua trạm biến áp
Câu 8: Lưới điện quốc gia có mấy thành phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Lưới điện quốc gia có thành phần nào sau đây?
A. Các đường dây truyền tải và phân phối, các trạm điện
B. Các trạm điện, hệ thống giám sát và điều khiển
C. Các đường dây truyền tải và phân phối, các hộ tiêu thụ điện
D. Các đường dây truyền tải và phân phối, các trạm điện, hệ thống giám sát và điều khiển
Câu 10: Có mấy loại đường dây dẫn điện?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Có loại đường dây dẫn điện nào?
A. Cáp điện trên không
B. Cáp ngầm
C. Cáp điện trên không và cáp ngầm
D. Cáp điện dưới biển
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1: Vai trò của nguồn điện:
A. Tạo ra điện năng cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
B. Truyền tải và phân phối điện trong phạm vi toàn quốc
C. Kết nối điện năng từ nguồn điện đến nơi tiêu thụ trong phạm vi toàn quốc
D. Biến điện năng thành dạng năng lượng khác
Câu 2: Vai trò của lưới điện:
A. Tạo ra điện năng cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
B. Kết nối, truyền tải và phân phối điện năng từ nguồn đến nơi tiêu thụ trong phạm vi toàn quốc
C. Chuyển đổi cấp điện áp từ điện áp thấp lên điện áp cao
D. Biến điện năng thành dạng năng lượng khác
Câu 3: Vai trò của trạm biến áp:
A. Tạo ra điện năng cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
B. Kết nối, truyền tải và phân phối điện năng từ nguồn đến nơi tiêu thụ trong phạm vi toàn quốc
C. Chuyển đổi cấp điện áp từ điện áp thấp lên điện áp cao
D. Biến điện năng thành dạng năng lượng khác
Câu 4: Chức năng của đường dây truyền tải và phân phối
A. Tạo ra điện năng cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
B. Kết nối nguồn điện, các trạm biến áp và tải tiêu thụ
C. Chuyển đổi cấp điện áp từ điện áp thấp lên điện áp cao
D. Biến điện năng thành dạng năng lượng khác
Câu 5: Hạ áp là:
A. Cấp điện áp đến 1kV
B. Cấp điện áp từ 1kV đến 35kV
C. Cấp điện áp từ trên 35kV đến 220kV
D. Cấp điện áp trên 220kV
Câu 6: Trung áp là:
A. Cấp điện áp đến 1kV
B. Cấp điện áp từ 1kV đến 35kV
C. Cấp điện áp từ trên 35kV đến 220kV
D. Cấp điện áp trên 220kV
Câu 7: Cao áp là:
A. Cấp điện áp đến 1kV
B. Cấp điện áp từ 1kV đến 35kV
C. Cấp điện áp từ trên 35kV đến 220kV
D. Cấp điện áp trên 220kV
Câu 8: Siêu áp là:
A. Cấp điện áp đến 1kV
B. Cấp điện áp từ 1kV đến 35kV
C. Cấp điện áp từ trên 35kV đến 220kV
D. Cấp điện áp trên 220kV
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Lưới điện truyền tải có cấp điện áp là bao nhiêu?
A. Trên 110kV
B. Từ 110kV trở xuống
C. Trên 220kV
D. Từ 220kV trở xuống
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Hệ thống điện quốc gia có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia. Hệ thống điện quốc gia gồm có nguồn điện (các nhà máy điện), lưới điện và tải điện (tải tiêu thụ). Mỗi thành phần trong hệ thống điện quốc gia có vai trò khác nhau như:
a. Nguồn điện có vai trò sản xuất ra điện năng từ các dạng năng lượng khác nhau.
b. Lưới điện có vai trò biến điện năng thành các dạng năng lượng khác nhau phục vụ sản xuất và đời sống.
c. Lưới điện có vai trò truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến tải điện (tải tiêu thụ).
d. Tải điện có vai trò nhận điện năng từ lưới điện truyền tải để cấp điện trực tiếp cho thiết bị điện.
Trả lời:
a) Đ.
b) S.
c) Đ.
d) S.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối bài 4: Hệ thống điện quốc gia