Phiếu trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời ôn tập chương 3: Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 3: Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công nghệ 7 chân trời sáng tạo (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG 3.

TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG

Câu 1: Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là:

A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

B. Giảm độ che phủ của rừng.

C. Giảm diện tích đồi trọc.

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 2: Một ha rừng có khả năng hấp thụ bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?

A. 300 - 330 kg.                    

B. 100 - 200 kg.

C. 320 - 380 kg.               

D. 220 - 280 kg.

Câu 3: Khi chăm sóc cây rừng sau khi trồng, thời gian cần phải bón thúc là:

A. Ngay trong năm đầu.            

B. Năm thứ hai.           

C. Năm thứ ba.           

D. Năm thứ tư.

 

Câu 4: Trong tỉa và dặm cây, nếu hố có cây chết ta phải:

A. Không trồng cây vào hố đó nữa.          

B. Trồng bổ sung loài cây khác.                

C. Trồng bổ sung cây cùng tuổi.               

D. Trồng bổ sung cây đã trưởng thành.

Câu 5: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:

A. 19 - 8 - 1993.

B. 18 - 9 - 1992.

C. 18 - 9 - 1991.

D. 19 - 8 - 1991.

Câu 6: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:

A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.

B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.

C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.

D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

 

Câu 7: Phân loại rừng ở Việt Nam dựa theo:

A. Nguồn gốc, loài cây.

B. Nguồn gốc, loài cây, trữ lượng.

C. Nguồn gốc, loài cây, trữ lượng, điều kiện lập địa.

D. Đáp án khác.

 

Câu 8: Đâu là loại rừng phân loại theo trữ lượng:

A. Rừng rất giàu.

B. Rừng trung bình.

C. Rừng chưa có trữ lượng.

D. Cả 3 ý trên.

 

Câu 9: Mục đích sử dụng của rừng sản xuất:

A. Khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ.

B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh.

C. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sa mạc hóa.

D. Cả 3 ý trên.

 

Câu 10: Thời vụ trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc nước ta là:

A. mùa xuân và mùa hè.

B. mùa xuân và mùa thu.

C. mùa hè và mùa thu.

D. mua thu và mùa đông.

 

Câu 11: Quy trình trồng rừng bằng cây non rễ trần gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?

A. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.

B. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Vun gốc → Nén đất → Lấp đất kín gốc cây.

C. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp đất kín gốc cây → Nén đất → Vun gốc.

D. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.

 

Câu 12: Biện pháp quan trọng bảo tồn rừng đặc dụng là:

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các khu bảo tồn thiên nhiên hoặc vườn quốc gia.

B. bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.

C. đảm bảo duy trì và phát triển diện tích rừng.

D. trồng rừng.

 

Câu 13: Trồng rừng đúng thời vụ có tác dụng nào sau đây?

A. Giúp tiết kiệm công lao động.

B. Giúp cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt.

C. Giúp tiết kiệm phân bón và thuốc trừ sâu.

D. Giúp nâng cao chất lượng các sản phẩm của rừng.

 

Câu 14: Ưu điểm của trồng rừng bằng cây con có bầu:

A. Cây có đủ rễ, thân, lá nên có sức đề kháng cao.

B. Tỉ lệ cây sống cao.

C. Giảm thời gian và số lần chăm sóc.

D. Cả 3 ý trên.

 

Câu 15: Việc làm nào là không bảo vệ rừng trong các việc làm sau:

A. Ngăn chặn và nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.

B. Chăn thả gia súc trong rừng mới trồng.

C. Tổ chức định canh, định cư cho người dân.

D. Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép.

 

Câu 16: Theo em, ngành sản xuất có sử dụng nguyên liệu từ rừng là ngành nào sau đây?

A. Ngành sản xuất gỗ xây dựng.

B. Ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ (mây, tre đan).

C. Ngành công nghiệp chế biến (nông sản).

D. Ngành sản xuất dược liệu.

 

Câu 17: Các loại rừng đặc dụng là:

A. Vườn Quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Vườn Quốc gia; rừng văn hóa – lịch sử.

C. Khu bảo tồn thiên nhiên; rừng văn hóa – lịch sử.

D. Cả 3 ý trên.

 

Câu 18: Cho các phát biểu:

1. Cháy rừng.

2. Đốt nương làm rẫy.

3. Chặt phá rừng bừa bãi.

4. Khai thác rừng không đúng cách.

5. Chăn thả gia súc.

6. Trồng rừng.

7. Sử dụng đất rừng để xây dựng nhà ở.

 

Theo em, có bao nhiêu phát biểu đúng về nguyên nhân gây suy giảm diện tích rừng?

A. 6.

B. 5.

C. 7.

D. Tất cả các phát biểu.

 

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

1. Cây được trồng có đầy đủ rễ, thân, lá.

2. Tiết kiệm được thời gian trồng.

3. Tiết kiệm được thời gian chăm sóc.

4. Phù hợp với hầu hết các loại cây rừng.

5. Cây con có tỉ lệ sống cao.

 

Đâu là các phát biểu đúng về trồng rừng bằng cây con rễ trần:

A. 1, 2, 3.

B. 1, 3, 5.

C. 2, 3, 5.

D. 1, 4, 5.

 

Câu 20: Có thể sử dụng máy bay không người lái để trồng rừng bằng phương pháp nào sau đây?

A. Trồng rừng bằng cây con có bầu.

B. Trồng rừng bằng cây con rễ trần.

C. Trồng rừng bằng gieo hạt.

D. Trồng rừng bằng cây con có bầu hoặc cây con rễ trần.

 

Câu 21: Những loại cây nào thường được trồng bằng cây con rễ trần?

A. Bạch đàn.

B. Xà cừ.

C. Tràm.

D. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 22: Việt Nam là một trong các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới . Em hãy cho biết giống lúa nào của Việt Nam được công nhận là giống lúa ngon nhất thế giới?

A. Lúa ST25

B. Lúa a cuốc

C. Bầu đỏ Hải Phòng

D. Blao co cẩm

 

Câu 23: Đâu là cách gọi sai tên loại rừng được phân loại theo mục đích sử dụng?

a. Rừng sản xuất.       b. Rừng đặc dụng.                        c. Rừng tràm.

d. Rừng phòng hộ.     e. Rừng tự nhiên, rừng trồng.

A. a.

B. b.

C. c.

D. d.

 

Câu 24: Cho biết tên rừng: Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình; vườn Quốc gia Xuân Thủy, Nam Định; rừng tràm Trà Sư, An Giang. Đây là loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng phòng hộ.

C. Rừng đặc dụng.

D. Đáp án khác.

 

Câu 25: Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất.

A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.

B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2 và thải ra O2 giúp điều hòa khí hậu.

C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người.

D. Khả năng bảo tồn và lưu trữ nguồn gene sinh vật.

 

=> Giáo án công nghệ 7 chân trời bài: Ôn tập chương 3

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay