Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở Trái Đất là do đâu?

A. Trái Đất có trục nghiêng và không đổi hướng khi quay quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời với tốc độ không đều.

C. Mặt Trời có sự thay đổi kích thước theo mùa.

D. Lớp khí quyển của Trái Đất cản trở ánh sáng Mặt Trời.

Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất?

A. Vỏ Trái Đất có thành phần chủ yếu là kim loại nặng.

B. Vỏ lục địa có độ dày lớn hơn vỏ đại dương.

C. Vỏ đại dương có độ dày trung bình khoảng 70 - 80 km.

D. Vỏ Trái Đất không có sự thay đổi theo thời gian.

Câu 3: Nhận định nào không đúng về quá trình ngoại sinh?

A. Làm san bằng địa hình gồ ghề

B. Góp phần tạo ra các dạng địa hình mới

C. Chỉ xảy ra ở dưới sâu trong lòng đất

D. Diễn ra do tác động của khí hậu, dòng chảy, sinh vật

Câu 4: Khối khí nào có nhiệt độ cao do hình thành ở vĩ độ thấp?

A. Khối khí lạnh

B. Khối khí lục địa

C. Khối khí đại dương

D. Khối khí nóng

Câu 5: Đồng bằng có đặc điểm như thế nào?

A. Độ cao dưới 200m, bề mặt tương đối bằng phẳng

B. Độ cao trên 500m, sườn dốc đứng

C. Có đỉnh nhọn và sườn rất dốc

D. Địa hình chỉ có ở vùng ven biển

Câu 6: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi

A. 0,4 độ C.

B. 0,8 độ C.

C. 1,0 độ C.

D. 0,6 độ C.

Câu 7: Ở bán cầu Bắc từ ngày 23/9 đến ngày 21/3 hiện tượng ngày và đêm diễn ra thế nào?

A. Ngày ngắn hơn đêm.

B. Ngày và đêm khác nhau.

C. Ngày dài hơn đêm.

D. Ngày và đêm bằng nhau.

Câu 8: Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Lỏng.

C. Quánh dẻo.

D. Khí.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cách phòng chống động đất?

A. Khi xảy ra động đất, nên chạy thật nhanh ra đường để tránh nguy hiểm.

B. Khi có động đất, nên tìm nơi trú ẩn chắc chắn như gầm bàn để tránh bị vật rơi trúng.

C. Động đất không thể gây thiệt hại nếu xảy ra ở vùng không có người sinh sống.

D. Các tòa nhà không cần thiết kế chống động đất vì động đất rất hiếm khi xảy ra.

Câu 10: Loại khoáng sản nào sau đây không thuộc nhóm khoáng sản phi kim loại?

A. Đá vôi

B. Thạch anh

C. Than đá

D. Cát

Câu 11: Vào ngày 22-6, hiện tượng nào xảy ra?

A. Mặt Trời chiếu thẳng góc tại xích đạo.

B. Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn, ngày dài hơn đêm.

C. Bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn, ngày dài hơn đêm.

D. Ngày và đêm dài bằng nhau ở hai bán cầu.

Câu 12: Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm phía trên tầng đối lưu.

B. Các tầng không khí cực loãng.

C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.

D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

Câu 13: Từ hai cực đi về Xích đạo, chênh lệch giữa ngày và đêm có đặc điểm nào sau đây?

A. Càng tăng.

B. Khác nhau theo mùa.

C. Càng giảm.

D. Tùy theo mỗi nửa cầu.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự hình thành gió?

A. Gió hình thành do sự chênh lệch khí áp giữa các khu vực.

B. Gió luôn thổi từ nơi khí áp thấp đến nơi khí áp cao.

C. Gió mùa là loại gió đổi hướng theo mùa trong năm.

D. Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ khu vực khí áp cao về khí áp thấp.

Câu 15: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành do quá trình ngoại lực?

A. Hang động caxtơ.

B. Các đỉnh núi cao.

C. Núi lửa, động đất.

D. Vực thẳm, hẻm vực.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về quá trình nội sinh?

a) Quá trình nội sinh làm nén ép các lớp đất đá.

b) Quá trình nội sinh không có tác động đến Trái Đất.

c) Quá trình nội sinh là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng động đất, núi lửa.

d) Quá trình nội sinh là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng lũ lụt, sạt lở đất.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về nhiệt độ không khí?

a) Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt chủ yếu cho Trái Đất.

b) Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính bằng nhiệt độ của lần đo đầu tiên trong ngày.

c) Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính bằng nhiệt độ của lần đo cuối cùng trong ngày.

d) Số lần đo phổ biến là bốn lần đo vào lúc 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay