Trắc nghiệm bài 2: Kí hiệu và chú giải một số bản đồ thông dụng

Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Kí hiệu và chú giải một số bản đồ thông dụng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 2: Kí hiệu và chú giải một số bản đồ thông dụng
Trắc nghiệm bài 2: Kí hiệu và chú giải một số bản đồ thông dụng
Trắc nghiệm bài 2: Kí hiệu và chú giải một số bản đồ thông dụng
Trắc nghiệm bài 2: Kí hiệu và chú giải một số bản đồ thông dụng

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1. Kí hiệu bản đồ có bao nhiêu dạng?

A.1

B.2

C.3

D.4

 

Câu 2. Để thể hiện ranh giới các tỉnh trên bản đồ người ta thường dùng kí hiệu nào?.

A.Diện tích

B.Ranh giới

C.Đường

D.Đường gạch nối

 

Câu 3. Để thể hiện các sân bay, hải cảng trên bản đồ người ta thường dùng kí hiệu nào?

A.Đường

B.Điểm

C.Biểu tượng

D.Diện tích

 

Câu 4. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

A. Hình học.

B. Tượng hình.

C. Điểm.

D. Diện tích.

 

Câu 5. "Khi các đường đồng mức càng..... thì địa hình càng dốc". Điền vào chỗ chấm

A.Dốc

B.Gần

C.Xa

D.Liền kề

 

Câu 6. Đường đông mức là đường?

A.Đường đồng mức: là đường cắt những điểm có cùng một độ cao.

B.Đường đồng mức: là đường ngang những điểm có cùng một độ cao.

C.Đường đồng mức: là đường chiếu những điểm có cùng một độ cao.

D.Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng một độ cao.

 

Câu 7. "Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........  trên bản đồ". Điền vào chỗ chấm

A.Đối tượng địa lý

B.Đối tượng

C.Sự vật

D.Hiện tượng

 

Câu 8. Theo em kí hiệu diện tích dùng để thể hiện

A.Ranh giới của một tỉnh

B.Lãnh thổ của một nước

C.Các sân bay, bến cảng

D.Các mỏ khoáng sản

 

Câu 9. Cách đọc bản đồ đúng là

A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.

B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.

C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.

D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.

 

Câu 10. Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

A. đọc bản chú giải.

B. tìm phương hướng.

C. xem tỉ lệ bản đồ.

D. đọc đường đồng mức.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

A.đường đồng mức.

B.kí hiệu thể hiện độ cao.

C.phân tầng màu.

D.kích thước của kí hiệu.

 

Câu 2. Theo em trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó

A.càng dốc

B.càng thoải

C.càng cao

D.càng cắt xẻ mạnh

 

Câu 3. Theo em các cách biểu hiện độ cao địa hình là

A.sử dụng kí hiệu đường và thang màu.

B.sử dụng thang màu và đường đồng mức.

C.sử dụng kí hiệu điểm và đường đồng mức.

D.sử dụng kí hiệu hình học và đường đồng mức.

 

Câu 4. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Hình học.

B. Đường.

C. Điểm.

D. Diện tích.

 

Câu 5. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Tượng hình.

B. Tượng thanh.

C. Hình học.

D. Chữ.

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1. Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

A. đường đồng mức.

B. kí hiệu thể hiện độ cao.

C. phân tầng màu.

D. kích thước của kí hiệu.

 

Câu 2. Theo em để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu?

A. tượng hình

B. điểm

C. đường

D. diện tích

 

Câu 3. Thông tin nào không được đề cập đến trong bảng chú giải sau:

 

A. Phân tầng độ cao

B. Phân tầng độ sâu

C. Lượng mưa

D. Sông ngòi

 

Câu 4. Cho biết đối tượng được thể hiện của bảng chú giải trong bản đồ sau:

 

A. Các di sản thiên nhiên, văn hóa thế giới, sân bay, GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

B. Các tỉnh, thành phố phía Nam và các trung tâm công nghiệp

C. Các ngành công nghiệp chính, di sản văn hóa, sân bay quốc tế, mỏ khoáng sản ở khu vực phía nam

D. Cả A, B, C

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Quan sát bản đồ tự nhiên Thế giới, ý nào sau đây cung cấp thông tin chưa chính xác?

  

A. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ cho thấy toàn cảnh phân tầng địa hình, phân bố các quốc gia và đại dương trên thế giới.

B.   Một số dãy núi cao ở châu Á như dãy Hy-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn,…

C. Lục địa Ô-xtray-lia, Á-Âu, Phi nằm ở bán cầu Đông.

D. Dạng địa hình của châu Mỹ chủ yếu là núi cao và cao nguyên.

 

Câu 2. Quan sát bản đồ địa hình miền Bắc, thông tin nào sau đây không được phản ánh trên bản đồ:

 

A. Địa hình Bắc Bộ đa dạng và phức tạp. Bao gồm đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa

B. khu vực đông bắc phần lớn là núi thấp và đồi nằm ven bờ biển Đông, được bao bọc bởi các đảo và quần đảo lớn nhỏ. 

C. Bắc Bộ quanh năm có nhiệt độ tương đối cao và ẩm, nền khí hậu chịu ảnh hưởng từ lục địa Trung Hoa chuyển qua và mang tính chất khí hậu lục địa.

D. Khu vực đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân cư dày đặc nhất, trong khi đó ở khu vực Trung du miền núi với diện tích rộng lớn, mật độ dân số thấp hơn rất nhiều.

 

Câu 3. Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam, em hãy cho biết, các tính sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:

A. Nghệ An -  Thanh Hóa – Hà Tĩnh – Quảng Bình – Quảng Trị -  Thừa Thiên-Huế

B. Thanh Hóa – Nghệ An – Hà Tĩnh – Quảng Bình – Quảng Trị - Thừa Thiên-Huế

C. Nghệ An -  Thanh Hóa – Hà Tĩnh – Quảng Trị - Quảng Bình - Thừa Thiên-Huế

D. Thanh Hóa – Hà Tĩnh – Nghệ An – Quảng Bình – Quảng Trị - Thừa Thiên-Huế

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay