Trắc nghiệm bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
1. NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1. Bản đồ là
A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 2. Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:
A. 1/1000
B. 1-1000
C. 1x1000
D. 1:1000
Câu 3. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
A. các đường kinh, vĩ tuyến.
B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.
C. mép bên trái tờ bản đồ.
D. các mũi tên chỉ hướng.
Câu 4. Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó
A. càng dốc
B. càng thoải
C. càng cao
D. càng cắt xẻ mạnh
Câu 5. Các đường giao thông trên bản đồ được thể hiện bằng loại kí hiệu nào?
A.Kí hiệu điểm.
B.Kí hiệu đường.
C.Kí hiệu diện tích.
D.Kí hiệu chữ.
Câu 6. "Bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến mà dựa vào mũi tên chỉ hướng.... sau đó lần lượt tìm các hướng còn lại". Điền vào chỗ chấm?
A.Bắc
B.Đông
C.Tây
D.Nam
Câu 7. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
Câu 8. Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 9. Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 10. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 11. Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 12. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1. Theo em, một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào
A.mạng lưới kinh, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.
B.hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
C.vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
D.bảng chú giải.
Câu 2. So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?
A. Đông.
B. Bắc.
C. Nam.
D. Tây.
Câu 3. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
Câu 4. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là
A. 1 : 1 500.000.
B. 1 : 500.000.
C. 1 : 3 000.000.
D. 1 : 2 000.000.
Câu 5. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?
A. 1: 7.500.
B. 1: 200.000.
C. 1: 15.000.
D. 1: 1.000.000.
Câu 6. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?
A. 1: 100.000.
B. 1: 500.000
C. 1: 1.000.000.
D. 1: 10.000.
Câu 7. Cho biết bản đồ A có tỉ lệ: 1 : 500.000, bản đồ B có tỉ lệ 1 : 20.000.000. So sánh tỉ lệ và mức độ thể hiện các đối tượng địa lí giữa bản đồ A với bản đồ B ?
A. Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.
B. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.
C. Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.
D. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.
3. VẬN DỤNG (8 câu)
Câu 1. Theo anh chị máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào sau đây ?
A.Hướng Nam
B.Hướng Tây
C.Hướng Bắc
D.Hướng Tây Nam
Câu 2. Gió mùa mùa hạ thổi vào Việt Nam theo hướng nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam.
D. Tây Nam.
Câu 3. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là
A. 120 km.
B. 12 km.
C. 120 m.
D. 1200 cm.
Câu 4. Cho bản đồ sau: Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?
A.Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.
B.Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.
C.Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.
D.Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.
Câu 5. Bản đồ có thước tỉ lệ như sau:
Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
A. 2 km
B. 5 km.
C. 10 km.
D. 8 km.
Câu 6. Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 9cm
B. 90cm
C. 900cm
D. 9000cm
Câu 7. Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng là 105km, trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 15cm, vậy bản đồ có tỉ lệ:
A. 1:600.000
B. 1:700.000
C. 1:500.000
D. 1:400.000
Câu 8. Ý nào sau đây mô tả đúng nhất đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt?
A. Đi đường Yersin ra đường Phạm Hồng Thái, sau đó rẽ đường Trần Hưng Đạo, Ga Đà Lạt ở phía bên trái.
B. Đi đường Yersin ra đường Nguyễn Trãi, sau đó đi theo đường Nguyễn Trãi qua ngã ba, Ga Đà Lại ở bên phải.
C. Đi ra đường Bà Huyện Thanh Quan, sau đó rẽ vào đường Trần Hưng Đạo, Ga Đà Lạt ở phía bên trái
D. Đi đường Yersin, ra đường Nguyễn Đình Chiểu rồi đi xuống đường Nguyễn Du, Ga Đà Lạt ở phía trước.
3. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1. Với cùng một vị trí Địa Lí trên Trái Đất nhưng lại có các bản đồ khác nhau là do
A. cách vẽ của từng tác giả.
B. có kinh vĩ tuyến khác nhau.
C. mặt phẳng giấy khác nhau.
D. các phép chiếu khác nhau.
Câu 2. Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1∶1500. Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là:
A. 16cm
B. 17cm
C. 18cm
D. 19cm
Câu 3. Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
A. 30000cm²
B. 6000000cm²
C. 3000m²
D. 6000m2
Câu 4. Dựa vào hộp thông tin, hãy trả lời những câu hỏi sau và cho biết, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng nào?
“Sáng 26/12/2017, Trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn Trung ương cho biết, bão số 16 (bão Tembin) đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới. Hồi 4g ngày 26/12, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 8,5 độ vĩ Bắc; 105,2 độ kinh Đông, ngay trên vùng biển ven bờ Bạc Liêu, Cà Mau. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 – 7 (40 - 60 km/giờ), giật cấp 9. Dự báo trong 12 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển chủ yếu theo hướng Tây, tốc độ di chuyển 15 - 20 km/giờ; đến 16 giờ ngày 26/12, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 8,4 độ vĩ Bắc; 103,8 độ kinh Đông. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 (40 - 50 km/giờ), giật cấp 8.”
A. Hướng Đông
B. Hướng Tây
C. Hướng Bắc
D. Hướng Đông Nam
Câu 5. Dựa vào thông tin trên, cho biết, tọa độ tâm áp thấp nhiệt đới vào 16g ngày 26/2 là bao nhiêu?
A. 5 độ vĩ Bắc, 118 độ kinh Đông
B. 20 độ vĩ Bắc, 101 độ kinh Đông
C. 8,4 độ vĩ Bắc; 103 độ kinh Đông
D. 30 độ vĩ Bắc, 101 độ kinh Đông