Trắc nghiệm bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (19 câu)

Câu 1. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. biển và đại dương.

B. các dòng sông lớn.

C. ao, hồ, vũng vịnh.

D. băng hà, khí quyển.

 

Câu 2. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

 

Câu 3. Ý nào sau đây miêu tả đúng nhất quá trình hình thành mưa?

A.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước.

B.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.

C.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.

D.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.

 

Câu 4."Không khí bao giờ cũng chứa một lượng....... nhất định tạo nên độ ẩm không khí". Điền vào chỗ chấm?

A.Lượng hơi nước

B.Rất ít hơi nước

C.Nhiều hơi nước

D.Hơi nước

 

Câu 5.Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là?

A.20g/cm3

B.15g/cm3

C.30g/cm3

D.17g/cm3

 

Câu 6.Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì?

A.Sẽ diễn ra hiện tượng mưa

B.Diễn ra sự ngưng tụ

C.Tạo thành các đám mây

D.Hình thành độ ẩm tuyệt đối

 

Câu 7.Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là?

A.sông ngòi.

B.ao, hồ.

C.sinh vật.

D.biển và đại dương.

 

Câu 8.Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi

A.Nhiệt độ không khí tăng

B.Không khí bốc lên cao

C.Nhiệt độ không khí giảm

D.Không khí hạ xuống thấp

 

Câu 9.Khu vực vị trí gần biển và dòng biển nóng chảy qua có

A.lượng mưa ít

B.lượng mưa nhiều

C.khí hậu khô hạn

D.khí hậu lạnh, khô

 

Câu 10. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có 

A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.

B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.

C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.

D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

 

Câu 11. Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây?

A. Vòng tuần hoàn của sinh vật.

B. Vòng tuần hoàn của nước. 

C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng. 

D. Vòng tuần hoàn địa chất.

 

Câu 12. Dùng dụng cụ nào để đo độ ẩm không khí?

A. Nhiệt kế

B. Áp kế

C. Ẩm kế

D. Vũ kế

 

Câu 13. Nước luôn di chuyển giữa

A. đại dương, các biển và lục địa.

B. đại dương, lục địa và không khí.

C. lục địa, biển, sông và khí quyển.

D. lục địa, đại dương và các ao, hồ.

 

Câu 14. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

A. nước.

B. sấm.

C. mưa.

D. mây.

 

Câu 15. Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất?

A. Băng.

B. Nước mặt.

C. Nước ngầm.

D. Nước khác.

 

Câu 16. Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có

A. nước sông, nước ngầm, băng hà.

B. nước biển, nước sông, khí quyển.

C. nước sông, nước hồ và nước ao.

D. nước biển, nước sông và nước ngầm.

 

Câu 17. Vòng tuần hoàn nhỏ của nước bao gồm những giai đoạn nào sau đây?

A. Bốc hơi và nước rơi.

B. Bốc hơi và dòng chảy.

C. Thấm và nước rơi.

D. Nước rơi và dòng chảy.

 

Câu 18. Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí như thế nào?

A. càng thấp.

B. càng cao.

C. trung bình.

D. Bằng 00.

 

Câu 19. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?

A. Ngày 22/6.

B. Ngày 22/3.

C. Ngày 22/9.

D. Ngày 22/12.

 

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Quánh dẻo.

C. Hơi.

D. Lỏng.

 

Câu 2.Vì sao không khí có độ ẩm?

A.Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm

B.Do mưa rơi xuyên qua không khí

C.Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định

D.Do không khí chứa nhiều mây

 

Câu 3. Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm

A. nước biển.

B. nước sông hồ.

C. nước lọc.

D. nước ngầm.

 

Câu 4. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?

A. Hơi nước.

B. Nước ngầm.

C. Nước hồ.

D. Nước mưa.

 

Câu 5. Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc từ

A. hồ ao, rừng cây… bốc lên.

B. các vùng ven biển bay tới.

C. đại dương do gió thổi đến.

D. nguồn nước ngầm bốc lên.

 

Câu 6. Ý nào sau đây thể hiện vai trò của nước ngọt đối với đời sống sinh hoạt của con người?

A. cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho cây trồng, hoa màu

B. duy trì sự sống

C. Phục vụ các hoạt động hàng ngày như vệ sinh cá nhân, sơ chế thực phẩm,…

D. B và C

 

Câu 7. Đâu không phải là vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người?

A. Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.

B. Cung cấp nước cho các dòng sông.

C. Làm giảm ô nhiễm môi trường

D. Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,...

 

Câu 8. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.

C. Các hoạt động sản xuất của con người.

D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1. Con người đã khai thác, sử dụng nước ngầm trong sinh hoạt và đời sống dưới dạng nào sau đây?

A. Làm ao.

B. Xây hồ.

C. Đào giếng.

D. Làm đập.

 

Câu 2. Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt nước bám bên ngoài thành cốc là do:

A.Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly.

B.Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí.

C.Nước từ cốc rỉ ra ngoài.

D.Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly.

 

Câu 3. Vì sao sau những ngày nắng nóng kéo dài, chúng ta thường thấy xuất hiện những trận mưa rào?

A. Do trong những ngày nắng nóng, lượng nước bốc hơi lớn.

B. Do ảnh hưởng của gió thổi từ biển vào

C. Do những cơn bão hình thành ngoài biển

D. Cả 3 ý trên

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1. Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt?

A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp

B. Lũ lụt, nhiễm mặn

C. Khói bụi

D. Quá trình đô thị hóa

 

Câu 2. Hậu quả nghiêm trọng nhất của ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là:

A. Ô nhiễm nước ở các sông, hồ trong thành phố khiến chất lượng cuộc sống của người dân bị suy giảm

B. Làm mất mỹ quan đô thị

C. Gây ra các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người

D. Tác động tiêu cực đến sự phát triển của hệ động, thực vật

 

Câu 3. Tình trạng nguồn nước ngọt ở Việt Nam:

A. Việt Nam có nguồn nước mặt, nước ngầm tương đối tốt, trữ lượng dồi dào, đủ để chúng ta có thể thoải mái khai thác và sử dụng.

B. Nguồn nước ngọt ở Việt Nam không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu.

C. Do mưa nhiều, nguồn nước ngầm đang ngày một gia tăng trữ lượng.

D. Nguồn nước ngọt đang ngày càng bị ô nhiễm do các hoạt động xả thải của con người.

 

Câu 4. Dựa vào hiểu biết của mình, theo em, nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng mưa đá là:

A. Sự bốc hơi của nước ở cường độ mạnh

B. Sự xung đột giữa các khối khí nóng và lạnh trong bầu khí quyển

C. Do ô nhiễm môi trường

D. Cả A, B, C

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay