Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa là gì?
A. Do trục Trái đất nghiêng và gần như không đổi hướng khi Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
B. Do Trái đất quay quanh Mặt trời với tốc độ không đổi, tạo ra sự thay đổi nhiệt độ giữa các mùa.
C. Do Mặt trời thay đổi vị trí trên bầu trời, dẫn đến sự thay đổi nhiệt độ ở các khu vực khác nhau trên Trái đất.
D. Do sự thay đổi trong khoảng cách giữa Trái đất và Mặt trời, làm ảnh hưởng đến khí hậu và thời tiết.
Câu 2: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mảng kiến tạo?
A. Chuyển động của các mảng kiến tạo có thể tạo ra động đất, núi lửa và hình thành núi cao.
B. Các mảng kiến tạo luôn đứng yên tại vị trí cố định trên bề mặt Trái Đất.
C. Khi hai mảng kiến tạo va chạm nhau, một mảng có thể bị hút chìm xuống dưới mảng kia.
D. Các mảng kiến tạo di chuyển do tác động của dòng đối lưu trong lớp manti.
Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là kết quả của quá trình nội sinh?
A. Núi lửa phun trào
B. Xói mòn đất do mưa
C. Sông bồi đắp phù sa
D. Đá bị phong hóa thành cát
Câu 4: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí?
A. Oxy
B. Hơi nước
C. Carbonic
D. Nitơ
Câu 5: Vì sao con người cần khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lý?
A. Vì khoáng sản là tài nguyên vô tận
B. Vì khoáng sản không thể tái tạo được và có thể bị cạn kiệt
C. Vì khoáng sản rất rẻ và dễ khai thác
D. Vì khoáng sản có thể tái tạo nhanh chóng trong tự nhiên
Câu 6: Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích nhỏ nhất?
A. Lục địa Phi.
B. Lục địa Nam Cực.
C. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. Lục địa Bắc Mỹ.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lớp vỏ Trái Đất?
A. Vỏ Trái Đất là lớp ngoài cùng của Trái Đất, có độ dày không đồng đều.
B. Vỏ đại dương mỏng hơn vỏ lục địa.
C. Vỏ Trái Đất hoàn toàn không có sự thay đổi theo thời gian.
D. Thành phần chính của vỏ Trái Đất là silicat.
Câu 8: Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?
A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.
B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau.
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.
Câu 9: Vào ngày 22-12, hiện tượng nào xảy ra?
A. Mặt Trời chiếu thẳng góc tại chí tuyến Bắc.
B. Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn.
C. Bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn, ngày dài hơn đêm.
D. Ngày và đêm dài bằng nhau ở hai bán cầu.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khí áp?
A. Khí áp càng cao khi lên càng cao so với mực nước biển.
B. Khí áp phụ thuộc vào nhiệt độ của không khí.
C. Khu vực có không khí lạnh thường có khí áp cao hơn khu vực nóng.
D. Khí áp là áp lực của không khí lên bề mặt Trái Đất.
Câu 11: Quá trình ngoại sinh có tác động gì đến bề mặt Trái Đất?
A. Làm tăng tính gồ ghề của địa hình
B. Làm phẳng và san bằng địa hình
C. Tạo ra núi cao và vực sâu
D. Không ảnh hưởng đến địa hình
Câu 12: Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày
A. thu phân.
B. đông chí.
C. hạ chí.
D. xuân phân.
Câu 13: Nấm đá là dạng địa hình được hình thành do tác động của:
A. băng hà.
B. gió.
C. nước chảy.
D. sóng hiển.
Câu 14: Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây?
A. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời.
B. Chống tác nhân phá hủy Trái Đất.
C. Bảo vệ sự sống cho loài người.
D. Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ.
Câu 15: Vào ngày 21/3 và 23/9, lúc 12 giờ trưa ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc tại nơi nào sau đây?
A. chí tuyến Bắc.
B. chí tuyến Nam.
C. vòng cực.
D. xích đạo.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về thành phần không khí?
a) Không khí không màu sắc và không mùi vị.
b) Khí nitơ chiếm 21%, khí oxy chiếm 78% thể tích không khí.
c) Khí nitơ chiếm 78%, khí oxy chiếm 21% thể tích không khí.
d) Khí nitơ là chất khí cần thiết cho sự cháy và hô hấp của động vật.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói cao nguyên?
a) Có độ cao dưới 200m so với mực nước biển.
b) Cao trên 500m so với mực nước biển.
c) Vùng đất tương đối rộng lớn, bề mặt khá bằng phẳng, sườn dốc, chia tách với các vùng xung quanh.
d) Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................