Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 01:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Đường nào chia Trái Đất thành hai bán cầu Bắc và Nam?

A. Kinh tuyến gốc

B. Vĩ tuyến 90°

C. Đường Xích đạo

D. Đường chí tuyến

Câu 2: Trên bản đồ địa lí, thành phố, di tích, mỏ quặng thường được thể hiện bằng loại kí hiệu nào?

A. Kí hiệu đường

B. Kí hiệu diện tích

C. Kí hiệu màu sắc 

D. Kí hiệu điểm

Câu 3: Nếu một bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000, điều đó có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm trên thực tế?

A. 2.000 cm

B. 20.000 cm

C. 2 km

D. 20 km

Câu 4: Lược đồ trí nhớ là gì?

A. Một bản đồ chính xác do các nhà khoa học vẽ ra

B. Hình ảnh về một địa điểm hoặc khu vực trong tâm trí con người

C. Một bản đồ có tỉ lệ chuẩn xác

D. Một sơ đồ thiết kế đường đi trong thành phố

Câu 5: Hành tinh nào không thuộc Hệ Mặt Trời?

A. Sao Diêm Vương

B. Sao Kim

C. Sao Hoả

D. Sao Thổ

Câu 6: Nếu một điểm trên Trái Đất có giờ địa phương là 9 giờ sáng theo giờ Mặt Trời, thì điểm nằm cách đó 30° kinh tuyến về phía Tây sẽ có giờ địa phương là:

A. 7 giờ sáng

B. 8 giờ sáng

C. 10 giờ sáng

D. 11 giờ sáng

Câu 7: Kinh tuyến Tây là:

A. Là kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc.

B. Là kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc. 

C. Nằm phía dưới xích đạo.

D. Nằm phía trên xích đạo.

Câu 8: Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

A. 1: 7.500.

B. 1: 200.000.

C. 1: 15.000.

D. 1: 1.000.000.

Câu 9: Lược đồ trí nhớ có vai trò thế nào đối với con người?

A. Xác định đường đi, cải thiện trí nhớ.

B. Tìm đường đi, xác định thời gian đi.

C. Công cụ hỗ trợ đường đi, xác định hướng.

D. Định hướng không gian, tìm đường đi.

Câu 10: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng:

A. Ngày đêm nối tiếp nhau.

B. Làm lệch hướng chuyển động.

C. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.

D. Hiện tượng mùa trong năm

Câu 11: Tuyến đường sắt trên bản đồ thường được thể hiện bằng loại kí hiệu nào?

A. Kí hiệu điểm

B. Kí hiệu đường

C. Kí hiệu diện tích

D. Kí hiệu màu sắc

Câu 12: Nếu một điểm có tọa độ 0° vĩ độ và 90°T kinh độ, điểm đó nằm ở đâu?

A. Ngay tại kinh tuyến gốc

B. Trên Xích đạo và phía Tây kinh tuyến gốc

C. Trên Xích đạo và phía Đông kinh tuyến gốc

D. Ở Cực Bắc

Câu 13: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?

A. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.

B. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.

C. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

D. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

Câu 14: Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

A. đường đồng mức.

B. kí hiệu thể hiện độ cao.

C. phân tầng màu.

D. kích thước của kí hiệu.

Câu 15: Bề mặt Trái Đất được chia thành bao nhiêu khu vực giờ?

A. 12

B. 24

C. 36

D. 48

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về đặc điểm của quả Địa Cầu?

a) Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.

b) Quả Địa Cầu thể hiện tất cả các đối tượng địa lí trên toàn cầu.

c) Quả Địa Cầu là mô hình phóng to của Trái Đất.

d) Quả Địa Cầu có thể hiện cực Bắc, cực Nam và hệ thống kinh, vĩ tuyến.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về hệ Mặt Trời?

a) Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triển.

b) Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được ánh sáng phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triển.

c) Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời không thay đổi theo thời gian.

d) Khoảng cách Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất, gọi là điểm viễn nhật.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay