Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc được gọi là gì?

A. Kinh tuyến Tây

B. Kinh tuyến Đông

C. Vĩ tuyến Bắc

D. Vĩ tuyến Nam

Câu 2: Kí hiệu đường thường dùng để biểu hiện đối tượng nào sau đây?

A. Thủ đô, thành phố

B. Rừng, vùng trồng lúa

C. Dòng sông, tuyến đường biển

D. Mỏ quặng, điểm du lịch

Câu 3: Nếu muốn xác định một địa điểm nằm về phía Tây so với vị trí hiện tại trên bản đồ, ta cần nhìn về phía nào?

A. Bên trái của vĩ tuyến

B. Bên phải của vĩ tuyến

C. Phía trên của kinh tuyến

D. Phía dưới của kinh tuyến

Câu 4: Lược đồ trí nhớ có tác dụng gì?

A. Thay thế bản đồ địa lý trong nghiên cứu khoa học

B. Dùng để vẽ bản đồ thành phố

C. Giúp định hướng di chuyển và hiểu về thế giới xung quanh

D. Giúp tính toán khoảng cách chính xác giữa các địa điểm

Câu 5: Độ dài đường xích đạo của Trái Đất là bao nhiêu?

A. 30.056 km

B. 35.678 km

C. 40.076 km

D. 45.123 km

Câu 6: Nếu một địa điểm có kinh độ 75°Tây và một địa điểm khác có kinh độ 45°Tây, thì chênh lệch thời gian giữa hai nơi là bao nhiêu?

A. 1 giờ

B. 2 giờ

C. 3 giờ

D. 4 giờ

Câu 7: Khi một điểm có kinh độ là 75°Đ, điều đó có nghĩa gì?

A. Điểm đó nằm ở phía Tây kinh tuyến gốc

B. Điểm đó nằm ở phía Bắc Xích đạo

C. Điểm đó nằm ở phía Đông kinh tuyến gốc

D. Điểm đó nằm ở phía Nam Xích đạo

Câu 8: Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?

A. Đường đi và khu vực.

B. Khu vực và quốc gia.

C. Không gian và thời gian.

D. Thời gian và đường đi.

Câu 9: Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó còn được gọi là

A. Thiên hà.

B. Hệ Mặt Trời.

C. Trái Đất.

D. Dải ngân hà.

Câu 10: Kinh tuyến là những đường nối liền:

A. Hai điểm bất kỳ trên bề mặt Trái Đất

B. Hai điểm nằm trên cùng một vĩ tuyến

C. Hai cực Bắc và Nam của Trái Đất

D. Hai điểm nằm trên Xích đạo

Câu 11: Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Tượng hình.

B. Tượng thanh.

C. Hình học.

D. Chữ.

Câu 12: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động

A. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất

B. Xung quanh các hành tinh khác của Trái Đất

C. Tịnh tiến của Trái Đất

D. Tự quay quanh trục của Trái Đất

Câu 13: Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời?

A. Thứ nhất

B. Thứ hai

C. Thứ ba

D. Thứ tư

Câu 14: Kí hiệu nào thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có tính chất vùng rộng lớn?

A. Kí hiệu đường

B. Kí hiệu diện tích

C. Kí hiệu điểm

D. Kí hiệu hình học

Câu 15: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.

C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.

D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về bảng chú giải?

a) Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.

b) Bảng chú giải là phần giải nghĩa các kí hiệu trên bản đồ.

c) Bảng chú giải có thể có hoặc không khi sử dụng bản đồ.

d) Bảng chú giải bắt buộc phải thể hiện tất cả các đối tượng địa lí có trên bản đồ.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?

a) Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời trên quỹ đạo hết 365 ngày và 6 giờ.

b) Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời trên quỹ đạo hết 24 giờ.

c) Trái Đất quay quanh Mặt Trời từ Tây sang Đông.

d) Trái Đất quay quanh Mặt Trời hướng từ Đông sang Tây.

Câu 3:............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay