Phiếu trắc nghiệm Hoá học 7 kết nối Ôn tập Chương 2: Phân tử - Liên kết hoá học (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Phân tử - Liên kết hoá học (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: PHÂN TỬ. LIÊN KẾT HÓA HỌC

 

Câu 1: Phân tử muối NaCl được cấu tạo từ nguyên tử Na và nguyên tử Cl. Biết khối lượng nguyên tử của Na là 23 amu và Cl là 25,5 amu. Khối lượng phân tử của muối là

  1. 58 amu
  2. 58,5 amu
  3. 68 amu
  4. 68,5 amu

Câu 2: Muối NaCl có tỉ lệ khối lượng giữa Na và Cl là

  1. 46:71
  2. 46
  3. 71
  4. 1:1

Câu 3: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl

  1. Nhường 1 e
  2. Nhận 1e
  3. Nhường 2e
  4. Nhận 2e

Câu 4: Hóa trị của Na trong phân tử NaCl là

  1. I
  2. II
  3. III
  4. IV

Câu 5: Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4.

Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu x electron lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng H ở
hoá trị với các nguyên tử H? 

  1. 2
  2. 4
  3. 6
  4. 8

Câu 6: Đơn chất là

  1. Những chất được tạo nên từ nguyên tố kim loại.
  2. Những chất được tạo nên từ nguyên tố phi kim.
  3. Những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
  4. Những chất được tạo nên từ nguyên tố khí hiếm.

Câu 7: Ozone tạo nên từ

  1. Nitrogen.
  2. Hydrogen.
  3. Oxygen.
  4. Carbon.

Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tử khí hiếm có (1)……… ngoài cùng (2)………”

  1. (1) một hay nhiều electron; (2) bền vững.
  2. (1) lớp electron; (2) trơ.
  3. (1) lớp electron; (2) bền vững.
  4. (1) một hay nhiều electron; (2) trơ.

Câu 9: Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể đạt được lớp electron ngoài cùng của khí hiếm bằng cách

  1. Tạo thành các chất khí.
  2. Tạo thành hỗn hợp.
  3. Tạo thành liên kết hóa học.
  4. Tạo thành mạng tinh thể.

Câu 10: Phát biểu quy tắc hóa trị

  1. Trong công thức hóa học của hợp chất ba nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
  2. Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
  3. Trong công thức hóa học của hợp chất từ hai nguyên tố trở lên, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
  4. Trong công thức hóa học của hợp chấthai hoặc ba nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Câu 11: Chọn đáp án đúng

  1. Quy tắc hóa trị được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất hữu cơ.
  2. Hóa trị của nhóm nguyên tố được xác định tương tự như hóa trị của nguyên tố.
  3. Quy tắc hóa trị không được vận dụng cho các hợp chất vô cơ.
  4. Trong phân tử carbon dioxide (CO2), nguyên tử C liên kết được với hai nguyên tử O nên có hóa trị II.

Câu 12: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là

  1. Một đơn chất.
  2. Một hợp chất.
  3. Một hỗn hợp.
  4. Một nguyên tố hóa học.

Câu 13: Một phân tử ozone chứa ba nguyên tử oxygen. Ozone là

  1. Một nguyên tố hóa học.
  2. Một khí hiếm.
  3. Một hợp chất.
  4. Một đơn chất.

Câu 14: Nguyên tử thuộc nguyên tố Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Na phải nhường đi bao nhiêu electron

  1. 4.
  2. 1.
  3. 3.
  4. 7.

Câu 15: Tại sao Helium được sử dụng để bơm vào khí cầu thay thế cho hydrogen

  1. Helium nhẹ hơn không khí.
  2. Helium là khí trơ, rất khó cháy hay nổ.
  3. Hydrogen là chất khí dễ cháy nổ.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: Đơn chất chlorine bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử chlorine. Công thức hóa học của đơn chất chlorine là

  1. Cl2.
  2. Cl2.
  3. Cl.
  4. .

Câu 17: Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là

  1. cO2.
  2. Co2.
  3. CO2.
  4. CO2.

Câu 18: Cho các hình sau, trong đó mỗi hình tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen, trắng và xanh biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau. Các hộp chỉ chứa hợp chất là

  1. A, B.
  2. B, D.
  3. C, E.
  4. D, E.

Câu 19: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 20: Biết hợp chất ethane tạo bởi hai nguyên tố carbon và hydrogen. Phần trăm khối lượng của C, H trong phân tử lần lượt là 80%, 20% và khối lượng phân tử của hợp chất là 30 amu. Xác định công thức hóa học của ethane

  1. C2H6.
  2. CH4.
  3. C2H4.
  4. C3H6.

Câu 21: Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là

  1. 0,9 g.
  2. 0,8 g.
  3. 1,6 g.
  4. 1,2 g.

 

Câu 22: Trong phân tử methane, cứ 12,0 g carbon có tương ứng 4,0 g hydrogen. Một một lượng khí methane chứa 0,9 g carbon thì khối lượng của hydrogen có trong đó là

  1. 0,3 g.
  2. 0,1 g.
  3. 0,45 g.
  4. 1,2 g.

Câu 23: Cho hợp chất HNO3. Chọn đáp án sai

  1. Trong hợp chất HNO3 có liên kết ion.
  2. Hợp chất HNO3 tạo thành từ 3 nguyên tử.
  3. Trong hợp chất HNO3 có liên kết cộng hóa trị.
  4. Hợp chất HNO3 tạo thành từ 3 nguyên tố.

 

Câu 24: Trong phân tử H2SO4 có mấy cặp electron dùng chung

  1. 6.
  2. 2.
  3. 8.
  4. 4.

Câu 25: Một hợp chất (X) có thành phần khối lượng là 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất (X) là

  1. II.
  2. III.
  3. IV.
  4. V.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay