Trắc nghiệm hoá học 7 kết nối bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Hóa trị và công thức hóa học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm hoá học 7 kết nối bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Trắc nghiệm hoá học 7 kết nối bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

1. NHẬN BIẾT (15câu)

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng (1)……… của nguyên tố kèm theo (2)……… ở chân (3)………….. kí hiệu hóa học”

A. (1) kí hiệu hóa học; (2) chỉ số; (3) bên trái.

B. (1) kí hiệu hình học; (2) chỉ số; (3) bên phải.

C. (1) kí hiệu hóa học; (2) chỉ số; (3) bên phải.

D. (1) kí hiệu hình học; (2) chỉ số; (3) bên trái.

Câu 2: Công thức hóa học C chỉ

A. Carbon kim cương.

B. Carbon than chì.

C. Cả hai đáp án A, B.

D. Tất cả đáp án đều sai.

Câu 3: Kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học đối với

A. Tất cả các đáp án dưới đây.

B. Các đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại.

C. Các đơn chất tạo thành từ nguyên tố khí hiếm.

D. Các đơn chất tạo thành từ một số nguyên tố phi kim.

Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Một số (1)…….. có phân tử gồm hai hay ba nguyên tử liên kết với nhau thì thêm (2)…….. này ở chân bên phải (3)…….. ta được công thức hóa học của đơn chất phi kim đó”

A. (1) Phi kim; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.

B. (1) Khí hiếm; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.

C. (1) Khí hiếm; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hình học.

D. (1) Phi kim; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.

Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những (1)…… tạo ra hợp chất kèm theo (2)……… ở chân bên phải kí hiệu hóa học. Chỉ số là những (3)……., cho biết số (4)……… của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất. Chỉ số bằng 1 thì không ghi”

A. (1) nguyên tố; (2) chỉ số; (3) số nguyên; (4) nguyên tử.

B. (1) nguyên tử; (2) chỉ số; (3) số nguyên; (4) nguyên tố.

C. (1) nguyên tố; (2) chỉ số; (3) số thực; (4) nguyên tử.

D. (1) nguyên tử; (2) chỉ số; (3) số nguyên; (4) nguyên tử.

Câu 6: Công thức tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

Câu 7: Hóa trị là

A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.  

B. Số electron dùng chung của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

C. Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

D. Số electron dùng chung của mỗi nguyên tử trong hợp chất.

Câu 8:  Chọn đáp án sai

A. Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác.

B. Hóa trị của nguyên tố (khác H và O) được xác định từ hóa trị của O.

C. H luôn có hóa trị I.

D. O luôn có hóa trị II.

Câu 9: Công thức hóa học cho biết

A. Các nguyên tố hóa học tạo ra chất.

B. Số nguyên hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử.

C. Khối lượng phân tử của chất.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Phát biểu quy tắc hóa trị

A. Trong công thức hóa học của hợp chất ba nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

B. Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

C. Trong công thức hóa học của hợp chất từ hai nguyên tố trở lên, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

D. Trong công thức hóa học của hợp chấthai hoặc ba nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Câu 11: Chọn đáp án đúng

A. Quy tắc hóa trị được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất hữu cơ.

B. Hóa trị của nhóm nguyên tố được xác định tương tự như hóa trị của nguyên tố.

C. Quy tắc hóa trị không được vận dụng cho các hợp chất vô cơ.

D. Trong phân tử carbon dioxide (CO2), nguyên tử C liên kết được với hai nguyên tử O nên có hóa trị II.

Câu 12: Cho hợp chất hai nguyên tố AxBy, biết A có hóa trị a, B có hóa trị b. Quy tắc hóa trị được biểu diễn thành

A. x.b = y.a.

B. x.a = y.b.

C. x.y = a.b.

D. 2.x.b = y.a.

Câu 13: Lưu huỳnh có hóa trị

A. Tất cả các đáp án dưới đây.

B. II.  

C. IV.

D. VI.

Câu 14:  Nhóm nguyên tử nitrate (NO3) có hóa trị

A. II.

B. I.

C. IV.

D. III.

Câu 15: Có thể lập công thức hóa học của hợp chất khi biết

A. Tất cả các đáp án dưới đây.

B. Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất.

C. Phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

D. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Đơn chất chlorine bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử chlorine. Công thức hóa học của đơn chất chlorine là

A. Cl2.

B. Cl2.

C. Cl.

D. .

Câu 2: Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là

A. cO2.

B. Co2.

C. CO2.

D.  CO2.

Câu 3: Sắt là một kim loại. Công thức hóa học của đơn chất sắt là

A. Fe2.

B. FE.

C. Fe.

D. Fe2.

Câu 4: Công thức hóa học của nước là H2O. Chọn đáp án sai

A. Một phân tử nước có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O.

B. Phân tử nước có khối lượng 16 amu.

C. Phân tử nước được tạo thành từ hai nguyên tố hydrogen và oxygen.

D. Trong phân tử nước có 2 cặp electron dùng chung.

Câu 5: Công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH. Chọn đáp án đúng

A. Phân tử sodium hydroxide được tạo thành từ bốn nguyên tử.

B. Phân tử sodium hydroxide có khối lượng 39 amu.

C. Một phân tử sodium hydroxide có 1 nguyên tử N, 1 nguyên tử a, 1 nguyên tử O, 1 nguyên tử H.

D. Phân tử sodium hydroxide được tạo thành từ ba nguyên tố.

Câu 6: Công thức hóa học của sulfuric acid là H­2SO4 Chọn đáp án sai

A. Phân tử sulfuric acid có khối lượng 98 amu.

B. Một phân tử sulfuric acid có 2 nguyên tử H, 4 nguyên tử SO.

C. Phân tử sulfuric acid được tạo thành từ 3 nguyên tố.

D. Phân tử sulfuric acid được tạo thành từ 7 nguyên tử.

Câu 7: Biết một phân tử magnesium oxide chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen. Viết công thức hóa học của magnesium oxide

A. MgO.

B. MnO.

C. mgO.

D. mnO.

Câu 8: Biết một phân tử copper sulfate chứa một nguyên tử copper, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen. Viết công thức hóa học của copper sulfate

A. CuSO4.

B. CUSO4.

C. CuSO4.

D. CuSo4.

Câu 9: Biết Na hóa trị I, O hóa trị II. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Na và O là

A. Na2O.

B. NaO2.

C. NaO.

D. NaO2.

Câu 10: Biết Al hóa trị III, nhóm nguyên tử SO4 hóa trị II. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al và nhóm nguyên tử SO4

A. Al2(SO4)3.

B. Al2(SO4)3.

C. Al3(SO4)2.

D. Al3(SO4)2.

Câu 11:  Biết một phân tử magnesium oxide chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen. Phần trăm nguyên tố oxygen trong phân tử magnesium oxide là

A. 20%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 80%.

Câu 12: Biết một phân tử copper sulfate chứa một nguyên tử copper, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen. Phần trăm nguyên tố copper trong phân tử copper sulfate là

A. 10%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 80%.

Câu 13: Biết hợp chất của copper với oxygen có công thức hóa học CuO. Hóa trị của copper trong CuO là

A. IV.

B. III.

C. II.

D. I.

Câu 14: Biết hợp chất của sulfur với oxygen có công thức hóa học SO2. Hóa trị của sulfur trong SO2

A. I.

B. VI.

C. II.

D. IV.

Câu 15: Hợp chất ALx(NO3)3 có khối lượng 213 amu. Giá trị của x là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Biết hợp chất ethane tạo bởi hai nguyên tố carbon và hydrogen. Phần trăm khối lượng của C, H trong phân tử lần lượt là 80%, 20% và khối lượng phân tử của hợp chất là 30 amu. Xác định công thức hóa học của ethane

A. C2H6.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C3H6.

Câu 2: Hợp chất FexO3 có khối lượng 160 amu. Hợp chất của Fe có hóa trị tương ứng với nhóm nguyên tử NO3

A. Fe2(NO)3.

B. Fe(NO)2.

C. Fe(NO)3.

D. Fe3NO.

Câu 3: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Biết hóa trị của X là I, số hiệu nguyên tử của X là 19 và nguyên tử Y có khối lượng 35.5 amu

A. FI.

B. NaCl.

C. FCl.

D. KCl.

Câu 4: Hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất nào sau đây lớn nhất

A. H2S.

B. SO3.

C. Al2S3.

D. SO2.

Câu 5: Ta có hợp chất CrO. Vậy hợp chất của nhóm nguyên tử NO3 với Cr có hóa trị tương ứng là

A. CrNO3.

B. CrNO2.

C. Cr(NO3)2.

D. Cr2NO3.

Câu 6: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào

A. Fe.

B. Fe2O3.

C. FeCl3.

D. FeO.

Câu 7: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Biết X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và nguyên tử Y có khối lượng 8 amu

A. MgO2.

B. MgO2.

C. Mg2O.

D. MgO.

Câu 8: Cho hợp chất oxit của nitơ có dạng NxOy. Hóa trị của nitơ trong hợp chất oxit trên là

A. .

B. .

C. x.

D. y.

Câu 9: Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức của XY là

A. X2Y.

B. XY.

C. XY2.

D. Không xác định được.

Câu 10: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Biết hóa trị của X thuộc chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn và nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử là 16

A. K2S2.

B. KS2.

C. KS.

D. K2S.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1:Một hợp chất (X) có thành phần khối lượng là 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất (X) là

A. II.

B. III.

C. IV.

D. V.

Câu 2:Cho công thức hóa học của hợp chất (X) có dạng Fex(SO4)3, khối lượng của hợp chất X là 400 amu. Hóa trị của sắt trong hợp chất này là

A. III.

B. I.

C. IV.

D. II.

Câu 3: Khi phân tích hợp chất (X) chứa 27,273% carbon và còn lại là oxygen. Hóa trị của cacbon trong hợp chất trên là

A. II.

B. IV.

C. I.

D. III.

Câu 4: Cho hợp chất (X) có dạng Alx(SO4)y và khối lượng phân tử bằng 342 amu. Biết nhôm có hóa trị III. Hóa trị của nhóm SO4

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Câu 5:Một hợp chất (X) có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là mMg : mc : mO = 2 : 1 : 4, biết Mx = 84 amu. Hóa trị của Mg trong hợp chất (X) là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

=> Giáo án KHTN 7 kết nối bài 7: Hóa trị và công thức hóa học (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay