Phiếu trắc nghiệm Khoa học máy tính 12 chân trời Bài G2: Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài G2: Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
BÀI G2: NHÓM NGHỀ QUẢN TRỊ THUỘC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(25 câu)
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Ai là người làm việc với cả phần cứng, phần mềm, cơ sở hạ tầng máy tính và toàn bộ hệ thống thông tin để đảm bảo mọi thứ vận hành ổn định và an toàn?
A. Nhà cung cấp dữ liệu.
B. Nhà quản trị mạng và hệ thống.
C. Kĩ sư lắp đặt hệ thống mạng.
D. Nhà thiết kế phần mềm máy tính.
Câu 2: Đâu là công việc của nghề Bảo mật hệ thống thông tin?
A. Hỗ trợ người dùng.
B. Thiết lập và cấu hình mạng máy tính.
C. Bảo trì mạng và máy tính.
D. Xử lí sự cố bảo mật.
Câu 3: Để trở thành một chuyên viên trong lĩnh vực Quản trị mạng và bảo vệ hệ thống, người học nên lựa chọn chuyên ngành nào?
A. Chuyên ngành Bảo mật thông tin.
B. Chuyên ngành Kĩ thuật.
C. Chuyên ngành Chế tạo điện tử.
D. Chuyên ngành Quản trị nhân lực.
Câu 4: Người làm nghề quản trị mạng và hệ thống cần có chứng chỉ nào để làm việc hiệu quả?
A. Chứng chỉ quản lý dự án.
B. Chứng chỉ chuyên ngành mạng.
C. Chứng chỉ thiết kế đồ họa.
D. Chứng chỉ ngôn ngữ lập trình.
Câu 5: Đâu là một nguồn thông tin hữu ích để cập nhật kiến thức về bảo mật hệ thống thông tin?
A. Các trang web và diễn đàn chuyên ngành.
B. Các sách hướng dẫn lập trình.
C. Các video giải trí trên YouTube.
D. Kinh nghiệm của những người có hiểu biết về máy tính.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Nhà quản trị mạng và hệ thống không cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Thiết lập và cấu hình mạng.
B. Xử lý sự cố bảo mật.
C. Bảo trì mạng và máy tính.
D. Phát triển ứng dụng di động.
Câu 2: Yêu cầu nào sau đây không thuộc về nhà quản trị mạng và hệ thống?
A. Phát triển và triển khai phần mềm ứng dụng.
B. Sử dụng công cụ kỹ thuật để chẩn đoán sự cố.
C. Đảm bảo an toàn hệ thống và dữ liệu.
D. Thiết kế, lắp đặt và quản trị hệ thống mạng.
Câu 3: Kênh nào không phải là nơi để nâng cao kiến thức về quản trị mạng và bảo mật hệ thống?
A. Các khóa học và chứng chỉ chuyên ngành.
B. Diễn đàn trực tuyến chuyên ngành.
C. Sách giáo khoa cũ không cập nhật.
D. Các trang web của tổ chức giáo dục.
Câu 4: Nhà quản trị mạng và hệ thống không cần thiết phải thực hiện công việc nào dưới đây?
A. Cấu hình và bảo trì thiết bị mạng.
B. Khôi phục dữ liệu khi bị mất hoặc hỏng.
C. Thiết kế và triển khai giải pháp bảo mật.
D. Theo dõi và tối ưu hóa hiệu suất mạng.
Câu 5: Đâu không phải là trách nhiệm của người làm việc trong lĩnh vực bảo mật hệ thống thông tin?
A. Xử lý sự cố bảo mật.
B. Ngăn chặn truy cập trái phép.
C. Cài đặt hệ điều hành cho máy tính.
D. Thiết kế và triển khai giải pháp bảo mật.
Câu 6: Ngành học nào dưới đây không liên quan trực tiếp đến quản trị mạng và bảo mật hệ thống thông tin?
A. Khoa học máy tính.
B. Quản trị mạng.
C. Bảo mật thông tin.
D. Quản trị kinh doanh.
Câu 7: Nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực quản trị mạng và hệ thống hiện nay đang ở mức nào?
A. Nhu cầu chỉ ở mức trung bình.
B. Nhu cầu cao và đang tăng trưởng.
C. Nhu cầu rất thấp và giảm dần.
D. Nhu cầu thấp và ổn định.
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Trường đại học nào dưới đây có đào tạo chuyên sâu về ngành Quản trị mạng và An ninh thông tin?
A. Đại học Luật Hà Nội.
B. Đại học Bách Khoa Hà Nội.
C. Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
D. Đại học Kinh tế Quốc dân.
Câu 2: Ngành Quản trị mạng và hệ thống yêu cầu sinh viên cần trang bị kiến thức nào sau đây để xử lý sự cố bảo mật?
A. Lập trình ứng dụng di động.
B. Kỹ năng chỉnh sửa ảnh và video.
C. Kiến thức về bảo mật mạng và quản lý rủi ro.
D. Kế toán tài chính.
Câu 3: Các trường đại học hàng đầu tại Việt Nam đào tạo mạnh về ngành Quản trị Công nghệ thông tin là:
A. Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học FPT, Học viện Bưu chính Viễn thông.
B. Đại học Kiến trúc, Đại học Sư phạm, Đại học Mỹ thuật.
C. Đại học Luật, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Y.
D. Đại học Thủy Lợi, Đại học Giao Thông Vận Tải, Đại học Nông Lâm.
...........................................
...........................................
...........................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (2 CÂU)
Câu 1: Ngành quản trị mạng và bảo mật hệ thống thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và bảo mật của các hệ thống mạng trong các tổ chức.
a. Nhà quản trị mạng và hệ thống có trách nhiệm bảo vệ mạng, xây dựng chính sách truy cập và ngăn chặn truy cập trái phép.
b. Một trong các nhiệm vụ của người làm bảo mật hệ thống thông tin là ngăn chặn truy cập trái phép và bảo vệ hệ thống khỏi các cuộc tấn công mạng.
c. Nhà quản trị mạng chỉ làm việc với phần cứng của máy tính mà không liên quan đến các công việc bảo mật hệ thống thông tin.
d. Chuyên viên quản trị mạng và hệ thống cần có chứng chỉ chuyên ngành để làm việc hiệu quả trong các tổ chức lớn với nhiều máy chủ và dịch vụ đám mây.
Đáp án:
a. Đ
b. Đ
c. S
d. Đ
...........................................
...........................................
...........................................
=> Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài G2: Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin