Phiếu trắc nghiệm KHTN 6 Vật lí Chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 6 sách chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 01:

Câu 1: Lực là gì? 

A. Tác dụng của điện lên vật

B. Tác dụng của ánh sáng lên vật

C. Tác dụng của từ trường lên vật

D. Tác dụng của vật này lên vật khác

Câu 2: Khi một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động, nguyên nhân là do:

A. Vật tự thay đổi trạng thái.

B. Có lực tác dụng lên vật.

C. Vật không chịu tác dụng của lực.

D. Vật đang ở trạng thái cân bằng.

Câu 3: Lực hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khối lượng của các vật.

B. Kích thước của các vật.

C. Màu sắc của các vật.

D. Hình dạng của các vật.

Câu 4: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của búa đóng đinh.

B. Lực của tay nâng quả tạ.

C. Lực hút của Trái Đất lên quả táo.

D. Lực của chân đá vào quả bóng.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự thay đổi tốc độ của vật?

A. Quả bóng đang lăn chậm dần rồi dừng lại.

B. Lò xo bị nén lại.

C. Quả bóng bay lên cao.

D. Mặt nệm bị lún khi có người ngồi lên.

Câu 6: Gốc của mũi tên biểu diễn lực cho biết:

A. Độ lớn của lực.

B. Hướng của lực.

C. Điểm đặt của lực.

D. Thời gian tác dụng lực.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là đúng với đặc điểm của lực tác dụng vào vật theo hình biểu diễn?

Tech12h

A. Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N

B. Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N

C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 15N

D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 15N

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lực tiếp xúc?

A. Lực tiếp xúc xuất hiện khi có sự tiếp xúc giữa hai vật.

B. Lực của tay nâng quả tạ là lực tiếp xúc.

C. Lực của chân đá vào quả bóng là lực tiếp xúc.

D. Lực tiếp xúc chỉ tác dụng lên vật rắn.

Câu 9: 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?

A. 100g

B. 1000g

C. 0,1g

D. 10g

Câu 10: Một lò xo bị kéo dãn ra. Khi đó, lực tác dụng lên lò xo có đặc điểm gì?

A. Lực làm thay đổi tốc độ của lò xo.

B. Lực làm thay đổi hướng chuyển động của lò xo.

C. Lực làm biến dạng lò xo.

D. Lực không gây ra bất kỳ tác dụng nào.

Câu 11: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?

A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên

B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng

C. Một người thợ đẩy thùng hàng

D. Quả bóng tennis bay đập vào mặt vợt

Câu 12: Khi biểu diễn lực, hướng của mũi tên cho biết:

A. Độ lớn của lực.

B. Phương và chiều của lực.

C. Điểm đặt của lực.

D. Thời gian tác dụng lực.

Câu 13: Trọng lượng của quả cân 100 g là bao nhiêu?

A. 0,1 N

B. 1 N

C. 10 N

D. 100 N

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lực hấp dẫn?

A. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.

B. Lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

C. Lực hấp dẫn chỉ tồn tại trên Trái Đất.

D. Lực hấp dẫn có hướng về phía tâm của vật.

Câu 15: Công thức tính trọng lượng P (N) của một vật khi biết khối lượng m (kg) là:

A. P = m

B. P = 10 x m

C. P = m / 10

D. P = m + 10

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay