Trắc nghiệm bài 39: Biến dạng của lò xo. Phép đo lực

Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 39: Biến dạng của lò xo. Phép đo lực. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1. Công dụng của lực kế là:

A.Đo khối lượng của vật.

B.Đo trọng lượng riêng của vật.

C.Đo lực

D.Đo khối lượng riêng của vật. 

 

Câu 2. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A.Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.

B.Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.

C.Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.

D.Lực kế là dụng cụ để đo lực.

 

Câu 3. Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?

A. Lực kế

B. Nhiệt kế

C. Tốc kế

D. Đồng hồ 

 

Câu 4. Treo một quả nặng vào một lò xo. Lò xo sẽ bị …

A.Dãn ra.

B.Lực đàn hồi

C.Trong lực

D.Cân bằng lẫn nhau

 

Câu 5.  Cấu tạo của lực kế gồm những bộ phận chính là:

A. Vỏ lực kế, kim chỉ thị, lò xo

B. Lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ

C. Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ

D. Bảng chia độ, kim chỉ thị và vỏ lực kế 

 

Câu 6. Lực kế là dụng cụ dùng để đo:

A.khối lượng.

B.độ giãn của lò xo.

C.chiều dài của lò xo.

D.lực.

 

Câu 7. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh: Độ dãn của lò xo treo theo phương … tỉ lệ với khối lượng vật treo.

A. thẳng đứng

B. nằm ngang

C. nằm nghiêng

D. nghiêng một góc 450 

 

Câu 8. Chọn câu trả lời sai?

A.Mọi vật đều có khối lượng.

B.Trọng lượng của một vật thay đổi theo độ cao.

C.Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của vật đó.

D.Trọng lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng của vật đó. 

 

Câu 9. Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 3N. Điều này có nghĩa

A. Trọng lượng của vật bằng 300g

B. Trọng lượng của vật bằng 400g

C. Trọng lượng của vật bằng 3N

D. Trọng lượng của vật bằng 4N  

 

Câu 10. Để đo độ lớn của một lực bằng lực kế, ta cần thực hiện các bước theo thứ tự như nào?

(1) Lựa chọn lực kế phù hơp

(2) Ước lượng giá trị lực cần đo

(3) Thực hiện phép đo

(4) Hiệu chỉnh lực kế

(5) Đọc và ghi kết quả đo

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (2), (1). (3), (4), (5).

C. (2), (1). (4), (3), (5).

D. (1), (2). (4), (3), (5).  

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng 

B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng 

C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng 

D. Lực kế là dụng cụ để đo lực

 

Câu 2. Để thuận lợi trong việc xác định khối lượng của vật, các nhà sản xuất đã chế tạo ra những chiếc cân xách tay gọn nhẹ. Những chiếc cân này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

A. Biến dạng của lò xo 

B. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng 

C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn

D. Dãn nở vì nhiệt của chất khí

 

Câu 3. Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết

A. khối lượng của vật bằng 20g

B. khối lượng của vật bằng 40g

C. khối lượng của vật bằng 200g

D. khối lượng của vật bằng 400g 

 

Câu 4. “Khi có lực tác dụng lên lò xo thì lò xo …. Khi lực thôi tác dụng thì lò xo ….”

A. biến dạng, tự trở về hình dạng ban đầu. 

B. dãn ra, ngắn lại 

C. biến dạng, ngắn lại 

D. nén lại, dài ra

 

Câu 5. Cho các thao tác sau: a) Cho lực cần đo tác dụng vào đầu có gắn móc của lò xo lực kế b) Hiệu chỉnh lực kế c) Cầm vỏ của lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo d) Ước lượng giá trị lực cần đo để lựa chọn lực kế phù hợp. e) Đọc và ghi kết quả đo, kết quả đo là số chỉ gần nhất với kim chỉ thị. Sắp xếp các thao tác sử dụng đúng thứ tự khi thực hiện phép đo lực

A. b – d – c – a – e 

B. b – d – a – c – e 

C. d – b – a – c – e

D. d – b – c – a –e

 

Câu 6. Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho:

A.Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực

B.Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực

C.Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc 600

D.Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang

 

Câu 7. Chiều dài ban đầu của lò xo là 15 cm, khi ta tác dụng lên lò xo một lực thì chiều dài của nó là 18 cm. Cho biết lo xo bị dãn hay bị nén và dãn hay nén một đoạn bao nhiêu?

A. nén một đoạn 3 cm

B. dãn một đoạn 3 cm

C. nén một đoạn 2 cm

D. dãn một đoạn 2 cm  

 

Câu 8. Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm.

A. 45 cm

B. 40 cm

C. 50 cm

D. 55 cm 

 

Câu 9. Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?

A. 0,5 cm

B. 1,5 cm

C. 1 cm

D. 2 cm 

 

Câu 10. Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 1kg. Nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị mấy niutơn (N)?

A. 0,5 N

B. 2 N

C. 1 N

D. 1,5 N 

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1. Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật nằm cân bằng, số chỉ của lực kế là 2 N. Điều này có nghĩa

A. khối lượng của vật bằng 2 g 

B. trọng lượng của vật bằng 2 N 

C. khối lượng của vật bằng 1 g 

D. trọng lượng của vật bằng 1 N

 

Câu 2. Hai lò xo có chiều dài ban đầu như nhau. Treo hai vật có cùng khối lượng vào hai lò xo đó. Hỏi độ dãn của hai lò xo có như nhau không?

A. Như nhau 

B. Khác nhau 

C. Có thể như nhau hoặc khác nhau 

D. Cả 3 đáp án trên đều sai

 

Câu 3. Chiều dài ban đầu của lò xo là 25 cm, khi ta tác dụng lên lò xo một lực thì chiều dài của nó là 27 cm. Cho biết lò xo bị dãn hay bị nén và dãn hay nén một đoạn là bao nhiêu?

A. Lò xo bị nén 2 cm 

B. Lò xo bị dãn 2 cm 

C. Lò xo bị dãn 7 cm 

D. Lò xo bị nén 7 cm

 

Câu 4. Một lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm.

A. 30 cm 

B. 40 cm 

C. 37,5 cm 

D. 17,5 cm

 

Câu 5. Nếu treo vật có khối lượng 1 kg vào một cái “cân lò xo” thì lò xo của cân có chiều dài 10 cm. Nếu treo vật có khối lượng 0,5 kg thì lò xo có chiều dài 9 cm. Hỏi nếu treo vật có khối lượng 200g thì lò xo sẽ có chiều dài bao nhiêu?

A. 10,4 cm 

B. 8 cm 

C. 8,4 cm 

D. 7 cm

 

4. VẬN DỤNG CAO ( 6 câu)

Câu 1. Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi treo các vật có khối lượng m khác nhau vào lò xo thì chiều dài của lò xo là l được ghi lại trong bảng dưới đây:

m (g) 20 40 50 60

/ cm 22 ? 25 ?

Số thích hợp trong dấu ? lần lượt là:

A. 23 và 26 

B. 24 và 26 

C. 24 và 28 

D. 24,5 và 26,5

 

Câu 2. Khi treo vật nặng có trọng lượng 1 N, lò xo dãn ra 0,5 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo dãn ra bao nhiêu?

A. 3 cm 

B. 2 cm 

C. 1 cm 

D. 1,5 cm

 

Câu 3. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm được treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo một quả cân có khối lượng 50 g. Khi quả cân nằm cân bằng thì lò xo có chiều dài 12 cm. Hỏi khi treo 2 quả cân như trên vào lò xo thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Cho biết độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.

A. 12 cm 

B. 16 cm 

C. 17 cm 

D. 14 cm

 

Câu 4. Dùng hai tay kéo hai đầu của lò xo. Khi đó, lực của tay tác dụng lên lò xo và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên tay là hai lực:

A. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn 

B. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn 

C. cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn 

D. cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

 

Câu 5. Lò xo không bị biến dạng khi: 

A. dùng tay kéo dãn lò xo 

B. dùng tay ép chặt lò xo 

C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo 

D. dùng tay nâng lò xo lên

 

 Câu 6: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11 cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5 cm. Hỏi nếu treo quả cân 500 g thì lò xo có độ dài bằng bao nhiêu? 

 

A. 12 cm 

B. 13 cm 

C. 13,5 cm 

D. 14 cm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay