Trắc nghiệm bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.

B. Các quy luật tự nhiên.

C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.

D. Tất cả các ý trên.

 

Câu 2. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?

A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.

B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.

C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.

D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.

 

Câu 3. Nhà khoa học là:

A. Người sử dụng các sản phẩm ứng dụng của nghiên cứu khoa học

B. Người thực hiện nghiên cứu khoa học

C. Người ứng dụng nghiên cứu khoa học

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

 

Câu 4. Môn khoa học tự nhiên là môn học tìm hiểu về những điều gì?

A. Tìm hiểu về thế giới và con người

B. Tìm hiểu về động vật và thực vật

C. Tìm hiều về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống.

D. Tìm hiểu về khoa học kĩ thuật và những ứng dụng của khoa học kĩ thuật vào cuộc sống.

 

Câu 5. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Chơi bóng rổ

B. Cấy lúa

C. Đánh đàn

D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm

 

Câu 6: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên?

A. Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá.

B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ.

C. Nghiên cứu về ngoại ngữ.

D. Nghiên cứu về luật đi đường.

 

Câu 7. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Các hiện tượng tự nhiên.

B. Các tính chất của tự nhiên.

C. Các quy luật tự nhiên.

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 8. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?

A. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm.

B. Nghiên cứu trang phục của các nước.

C. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường.

D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh.

 

Câu 9. Vai trò của khoa học tự nhiên là

A. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

C. Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe con người.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

 

Câu 10. Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để

A. Chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người

B. Cải thiện cuộc sống con người

C. Nâng tầm cuộc sống con người

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1. Hoạt động nào sau đây của con người không phải  hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Tìm hiểu về biến chủng covid

B. Sản xuất phân bón hóa học

C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu

D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi

 

Câu 2. Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong:

A. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

B. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

C. Chăm sóc sức khỏe con người.

D. Tất cả phương án trên.

 

Câu 3. Nhà khoa học phát mình ra đèn điện là:

A. Thomas Edison

B. Isaac Newton

C. Albert Einstein

D. Louis Pasteur

 

Câu 4. Công việc nào đúng với nhiệm vụ của nhà khoa học

A. Chữa bệnh cho bệnh nhân

B. Tìm ra vaccine chữa bệnh

C. Chăm sóc rau trong nhà kính

D. Nuôi bò ở trang trại công nghệ cao

 

Câu 5. Đâu không phải phát minh khoa học và công nghệ được ứng dụng vào cuộc sống hằng ngày của con người.

A. Máy điều hòa

B. Tàu vũ trụ

C. Quạt hơi nước

D. Máy giặt

 

Câu 6. Theo em, việc nghiên tìm và tìm ra vaccine chống bệnh sốt xuất huyết (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

C. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh

D. Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe con người.

 

Câu 7. Nhận định nào đúng vê tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên:

A. Phát minh ra nhiều điều mới lạ, vật dụng mới lạ giúp con người cải thiện cuộc sống.

B. Ứng dụng vào sản xuất giúp tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.

C. Tìm ra cách điều chế thuôc sử dụng để chữa bệnh

D Vô tình đã làm cho môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng hơn do con người sử dụng chưa đúng phương pháp, đúng mục đích...

 

Câu 8. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về …, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.

A. động vật, thực vật

B. con người, thế giới tự nhiên

C. các Sự vật, hiện tượng

D. thế giới tự nhiên và thế giới loài người

 

Câu 9. Nhà khoa học là:

A. Người sử dụng các sản phẩm ứng dụng của nghiên cứu khoa học

B. Người thực hiện nghiên cứu khoa học

C. Người ứng dụng nghiên cứu khoa học

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

 

Câu 10. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên?

A. Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh. 

B. Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao.

C. Nghiên cứu hành tinh sao Hỏa trong Hệ Mặt Trời.

D. Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1. Theo em việc sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

C. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

D. Chăm sóc sức khỏe con người.

 

Câu 2. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Chăm sóc sức khoẻ con người.

B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.

C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.

D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

 

Câu 3. Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính

B. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm

C. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát

D. Vận hành nhà máy thủy điện để sản xuất điện

 

Câu 4. Tại sao lại nói vệc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển là nghiên cứu khoa học?

A.Người ta phải thực hiện rất nhiều thí nghiệm để xem xét nhu cầu dinh dưỡng của tôm

B.Nghiêm cứu xây dựng công thức, thành phần thức ăn thích hợp nhất với tôm để chúng có thể phát triển.

C.Nghiêm cứu xây dựng công thức, thành phần thức ăn thích hợp nhất với tôm để chúng cho sản lượng cao.

D.Tất cả các ý trên. 

 

Câu 5. Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào?

A. Hóa học.

B. Vật lí học.

C. Sinh học.

D. Hóa học và sinh học.

 

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 câu)

Câu 1. Theo em việc lai tạo giống cây trồng mới để tăng năng suất thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

C. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

D. Chăm sóc sức khỏe con người.

 

Câu 2: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

A. Vật lí học

B.Khoa học Trái Đất

C. Thiên văn học

D. Tâm lí học

Câu 3. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào sau đây?

A. Động vật hoang dã                        

B. Văn hóa các nước

C. Âm nhạc                                       

D. Mỹ thuật

 

Câu 4. Đâu là những ví dụ về chất trong thế giới tự nhiên?

A. Nước chất lỏng, nước đóng băng trở nên rắn 

B. Năng lượng ánh sáng mặt trời, năng lượng gió làm xoay cối xay gió

C. Cỏ, cây hoa hồng, cây nho, cây bạch đàn

D. Sâu, chuồn chuồn, cá, ếch, ngựa

 

Câu 5. Một lần, bạn An lấy một ít xi mang trộn với cát rồi xây dựng một mô hình ngôi nhà nhỏ giống với ngôi nhà của mình. Bạn Khánh đến rủ bạn An đi đá bóng. An nói: Để mình làm cho xong công trình nghiên cứu khoa học này rồi sẽ đi đá bóng. Theo em, việc bạn An đang làm được gọi là gì?

A. Nghiên cứu khoa học

B. Rèn luyện kĩ năng 

C. Nghiên cứu Lịch sử

D. Nghiên cứu về các chất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay