Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Sinh học Kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02
Câu 1: Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ
A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.
B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.
C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của protein xuyên màng.
D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.
Câu 2: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?
A. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc
B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng
C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc
D. Có chứa các tế bào máu và protein
Câu 3: Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây?
A. Hồng cầu
B. Nước
C. Ion khoáng
D. Tất cả các phương án trên
Câu 4: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết?
A. Ruột già
B. Phổi
C. Thận
D. Da
Câu 5: Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện?
A. 50 ml
B. 1000 ml
C. 200 ml
D. 600 ml
Câu 6: Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện?
A. 50 ml
B. 1000 ml
C. 200 ml
D. 600 ml
Câu 7: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
1. Giới tính
2. Độ tuổi
3. Hình thức lao động
4. Trạng thái sinh lí của cơ thể
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 4
Câu 8: Loại thực phẩm nào sau đây giàu chất đạm?
A. Dứa gai
B. Trứng gà
C. Bánh đa
D. Cải ngọt
Câu 9: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cân bằng môi trường trong cơ thể?
A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
B. Đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể diễn ra bình thường
C. Gây ra sự rối loạn hoạt động của tế bào, cơ quan, cơ thể
D. Ngăn sự biến đổi trong hoạt động của tế bào, cơ quan, cơ thể
Câu 10: Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì?
A. Thức ăn, nước, muối khoáng
B. Oxy, thức ăn, muối khoáng
C. Vitamin, muối khoáng, nước
D. Nước, thức ăn, oxy, muối khoáng
Câu 11: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là
A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.
C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.
D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.
Câu 12: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?
A. Đồ ăn nhanh
B. Nước uống có ga
C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột
D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh
Câu 13: Mống mắt còn có tên gọi khác là
A. lòng đen.
B. lỗ đồng tử.
C. điểm vàng.
D. điểm mù.
Câu 14: Ở mắt người, điểm mù là nơi
A. đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác.
B. nơi tập trung tế bào nón.
C. nơi tập trung tế bào que.
D. nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang.
Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.
A. thể thủy tinh
B. thủy dịch
C. dịch thủy tinh
D. màng giác
Câu 16: ............................................
............................................
............................................