Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Sinh học Kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1

ĐÈ SỐ 04:

TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN

Câu 1: Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ

A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.

B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.

C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.

D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.

Câu 2: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu chính thức?

A. Nồng dộ các chất hoà tan loãng hơn

B. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn

C. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng

Câu 3: Cấu tạo của thận gồm

A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận

B. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận,

C. Phần vỏ, phần tủy, ống dẫn nước tiểu.

D. Phần vỏ, phần tủy, bọng đái.

Câu 4: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì

A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.

B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.

C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

Câu 5: Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?

A. Người đó bị suy thận

B. Lượng nước uống vào quá nhiều

C. Thận làm việc tốt

D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức

Câu 6: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn

B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn

C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn

D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Câu 7: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?

A. Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

B. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn

C. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Đồ ăn nhanh

B. Nước uống có ga

C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột

D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

Câu 9: Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

A. Đào thải muối ra ngoài cơ thể.

B. Pha loãng muối

C. Cân bằng lượng muối dư thừa trong cơ thể

D. Không có ý nghĩa gì

Câu 10:  Bộ phận ngoại biên gồm

A. Các hạch thần kinh

B. Các hạch thần kinh và dây thần kinh

C. Não

D. Não và tủy sống

Câu 11: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người?

A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm

B. Xử lí các kích thích về sóng âm

C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian

D. Truyền sóng âm về não bộ

Câu 12: Vị trí của tế bào hình nón và chức năng của chúng là gì?

A. Tập trung ở điểm vàng, trả lời kích thích

B. Ở màng lưới, tiếp nhận các kích thích của ánh sáng mạnh và màu sắc

C. Ở cầu mắt liên hệ với tế bào thần kinh thị giác

D. Cả A, B và C

Câu 13: Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não?

A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần

B. Môi tím tái khi trời rét

C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc

D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu

Câu 14: Đây không phải chất gây nghiện thần kinh

A. Ma túy

B. Nicotine

C. Etanol

D. Glucose

Câu 15: Thyroxine là?

A. Hormone tuyến tuỵ.

B. Hormone tuyến giáp.

C. Hormonee tuyến cận giáp.

D. Hormone tuyến yên

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Khi nói về bệnh suy thận, ý kiến nào sau đây là đúng, ý kiến nào là sai?

a) Bệnh tiểu đường là một trong những nguyên nhân gây suy thận.

b) Huyết áp thấp là một triệu chứng của bệnh suy thận.

c) Bệnh suy thận là một căn bệnh không thể chữa khỏi.

d) Bệnh suy thận giai đoạn cuối có thể điều trị bằng cách ghép thận.

Câu 2: Khi nói về môi trường trong của cơ thể, phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sai?

a) Nước mô là một thành phần của môi trường trong.

b) Môi trường trong của cơ thể chỉ bao gồm máu.

c) Da là một trong những cơ quan giúp cơ thể trao đổi chất với môi trường ngoài.

d) Hệ tiêu hóa không tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa môi trường trong và ngoài.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay