Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Sinh học Kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 04
TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN
Câu 1: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da?
A. 85%
B. 40%
C. 99%
D. 35%
Câu 2: Da luôn mềm mại là do
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới
C. Chứa nhiéu mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
D. Cả A và B.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh?
A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng
B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt
C. Tắm nắng vào buổi trưa
D. Thường xuyên mát xa cơ thể
Câu 4: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì?
A. Tránh để da bị xây xát
B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ
C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da
D. Tập thể dục thường xuyên
Câu 5: Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau?
A. Cơ co chân lông
B. Lớp mỡ
C. Thụ quan
D. Tầng sừng
Câu 6: Cơ quan sinh dục nữ gồm
A. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và bóng đái.
B. Buồng trứng, ống dẫn trứng, âm đạo và ống dẫn nước tiểu,
C. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo.
D. Buồng trứng, tử cung, âm đạo và bóng đái.
Câu 7: Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu?
A. Ống đái
B. Mào tinh
C. Túi tinh
D. Tinh hoàn
Câu 8: Chị B đã có 2 người con, chị và chồng chị không muốn sinh thêm con nữa. Em hãy đưa ra biện pháp tránh thai phù hợp nhất đối với vợ chồng chị B?
A. Bao cao su
B. Triệt sản
C. Đặt vòng
D. Tính chu kì kinh nguyệt
Câu 9: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Câu 10: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?
A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.
B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
C. Nơi quang đãng.
D. Nơi khô hạn.
Câu 11: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
A. Vì con người có tư duy, có lao động.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 12: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?
A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
C. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.
D. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.
Câu 13: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.
D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
Câu 14: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là
A. ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành.
B. trẻ, trưởng thành và già.
C. trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.
D. trước giao phối và sau giao phối.
Câu 15: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là
A. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể
B. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
C. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể
D. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Khi nói về thân nhiệt của cơ thể, phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
a) Thân nhiệt bình thường của người trưởng thành khoảng 37°C.
b) Thân nhiệt của tất cả các bộ phận trong cơ thể đều giống nhau.
c) Thân nhiệt của cơ thể luôn ổn định, không thay đổi.
d) Việc đo thân nhiệt giúp chúng ta theo dõi sức khỏe của bản thân.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Bệnh giang mai không gây ra tổn thương cho các cơ quan nội tạng.
b) Bệnh lây truyền qua đường tình dục chỉ lây qua đường quan hệ tình dục không an toàn.
c) Bệnh lậu là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến.
d) Bệnh giang mai có thể truyền từ mẹ sang con qua nhau thai hoặc trong quá trình sinh nở.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................