Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Vật lí Kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 01:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN

Câu 1: Khi nào một vật được xem là có nhiệt năng?

A. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhiệt

B. Khi bản thân vật tự tạo ra năng lượng mà không cần yếu tố tác động

C. Khi vật di chuyển trong không gian và sinh công

D. Khi vật hấp thụ ánh sáng

Câu 2: Nội năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Tổng động năng và thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật.

B. Là thế năng đàn hồi

C. Là động năng của vật

D. Đáp án khác

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với nội năng của một vật khi nhiệt độ của nó tăng lên?

A. Không thay đổi

B. Giảm

C. Tăng

D. Đáp án khác

Câu 4: Nếu nhiệt độ của một vật tăng, sự chuyển động của các phân tử trong vật sẽ diễn ra như thế nào?

A. Chậm

B. Nhanh

C. Không đổi

D. Vừa tăng vừa giảm

Câu 5: Lực tương tác giữa các phân tử trong một vật bao gồm những loại nào?

A. Lực đẩy

B. Lực hút

C. Lực tương tác phân tử, nguyên tử

D. Lực phản chiếu

Câu 6: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

A. khối lượng

B. độ tăng nhiệt độ của vật

C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

D. Cả 3 phương án trên

Câu 7: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?

A. Q = m(t – t0)

B. Q = mc(t0 – t)

C. Q = mc

D. Q = mc(t – t0)

Câu 8: Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:

A. J/kg

B. kg/J

C. J/kg.K

D. kg/J.K

Câu 9: J/kg.K là đơn vị của đại lượng nào dưới đây:

A. Nội năng

B. Nhiệt lượng

C. Nhiệt dung riêng

D. Nhiệt năng

Câu 10: Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K. Điều đó có nghĩa là gì?

A. Để nâng 1kg rượu lên nhiệt độ bay hơi ta phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 2500J

B. 1kg rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là 2500J

C. Để nâng 1kg rượu tăng lên 11 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J

D. Nhiệt lượng có trong 1kg chất ấy ở nhiệt độ bình thường.

Câu 11: Dẫn nhiệt là hình thức:

A. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.

B. Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.

C. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.

D. Nhiệt năng được bảo toàn.

Câu 12: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

A. Là sự thay đổi thế năng.

B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau.

C. Là sự thay đổi nhiệt độ.

D. Là sự thực hiện công.

Câu 13: Đối lưu là:

A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.

B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.

C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.

D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.

Câu 14: Bức xạ nhiệt là:

A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.

B. Sự truyền nhiệt qua không khí.

C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.

D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn.

Câu 15: Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?

A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.

B. Bằng sự đối lưu.

C. Bằng bức xạ nhiệt.

D. Bằng một hình thức khác.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1: Thực hiện công và truyền nhiệt là hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.

a) Khi ném một vật lên cao, nhiệt độ của vật không thay đổi nên nhiệt năng của vật không thay đổi.

b) Khi dùng búa đập vào miếng kim loại, ta thấy kim loại nóng lên.

c) Thả đồng xu bằng kim loại vào cốc nước nóng thì nhiệt năng của đồng xe tăng lên

d) Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Câu 2: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.

a) Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ dây tóc bóng đèn đến vỏ bóng đèn.

b) Năng lượng Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng bức xạ nhiệt.

c) Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.

d) Bức xạ nhiệt không thể xảy ra trong chân không.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay