Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Vật lí Kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 02:

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN

Câu 1: Khi một viên bi sắt được đun nóng, điều gì sẽ xảy ra với khối lượng riêng của nó?

A. Khối lượng của hòn bi tăng.

B. Khối lượng của hòn bi giảm.

C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng.

D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.

Câu 2: Một khối hộp sắt bị nung nóng, bạn dự đoán điều gì sẽ xảy ra với kích thước của nó?

A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.

B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.

C. Chỉ có chiều cao tăng.

D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.

Câu 3: Nếu bạn làm lạnh nước từ 100°C xuống 50°C, điều gì sẽ xảy ra với khối lượng riêng của nó?

A. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều tăng.

B. Ban đầu khối lượng riêng và trọng lượng riêng giảm sau đó bắt đầu tăng.

C. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều giảm.

D. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều không đổi.

Câu 4: Trong các vật sau đây, vật nào có khả năng hấp thụ nhiệt mạnh nhất?

A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự truyền nhiệt qua bức xạ nhiệt?

A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.

B. Đun nước trong ấm.

C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.

D. Sự thông khí trong lò.

Câu 6: Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?

A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

Câu 7: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? 

A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.

C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

D. Các phương án trên đều đúng.

Câu 8: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:

A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.

B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên.

C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.

D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.

Câu 9: Đun nóng một lượng nước đá từ 0oC đến 100oC. Khối lượng và thể tích lượng nước đó thay đổi như thế nào?

A. Khối lượng không đổi, ban đầu thể tích giảm sau đó tăng.

B. Khối lượng không đổi, thể tích giảm.

C. Khối lượng tăng, thể tích giảm.

D. Khối lượng tăng, thể tích không đổi.

Câu 10: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ………

A. giống nhau

B. không giống nhau

C. tăng dần lên

D. giảm dần đi

Câu 11: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, điều đó có nghĩa là :

A. để nâng 1kg nước tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

B. để nâng 1kg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

C. 1kg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.

D. để nâng 1kg nước giảm đi 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

Câu 12: Trong công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = mc∆t = mc(t2 – t1)

A. Nhiệt độ lúc đầu của vật.

B. Nhiệt độ lúc sau của vật.

C. Thời điểm bắt đầu vật nhận nhiệt lượng.

D. Thời điểm sau khi vật nhận nhiệt lượng.

Câu 13: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

A. Khối lượng

B. Độ tăng nhiệt độ của vật

C. Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

D. Cả 3 phương án trên

Câu 14: Nhiệt lượng không cùng đơn vị với

A. nhiệt độ

B. nhiệt năng

C. công cơ học

D. cơ năng

Câu 15: Nhiệt lượng là:

A. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình chuyển động.

C. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình thay đổi vị trí.

D. đại lượng vật lý có đơn vị là N.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1: Nhiệt năng được định nghĩa là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

a) Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

b) Nhiệt năng có trong một viên đạn đang bay trên cao.

c) Một vật có nhiệt năng 200 J, khi đun nóng vật nhận nhiệt lượng 200 J, nhiệt năng của vật sau khi đun là 400 J.

d) Biết 1 kg nước nhận thêm nhiệt năng  4 200 J thì nóng thêm 1oC. Nếu truyền thêm 126 000 J cho 1,5 kg nước thì nước sẽ nóng thêm 240C.

Câu 2: Dẫn nhiệt là sự truyền năng lượng trực tiếp từ các nguyên tử, phân tử có động năng lớn hơn sang các nguyên tử, phân tử có động năng nhỏ hơn thông qua va chạm.

a) Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.

b) Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

c) Năng lượng Mặt trời truyền xuống Trái Đất bằng dẫn nhiệt.

d) Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay. Trường hợp này liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay