Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Vật lí Kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Trong mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện tại các vị trí khác nhau sẽ:
A. Luôn bằng nhau
B. Khác nhau
C. Có thể thay đổi
D. Không xác định
Câu 2: Trong mạch điện mắc nối tiếp, đại lượng nào sau đây có giá trị không đổi tại mọi điểm?
A. Hiệu điện thế
B. Cường độ dòng điện
C. Cường độ dòng điện thay đổi theo từng điểm
D. Hiệu điện thế thay đổi theo từng điểm
Câu 3: Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. Bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn
B. Nhỏ hơn tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn
C. Bằng hiệu điện thế trên một đèn
D. Lớn hơn tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn
Câu 4: Đối với đoạn mạch nối tiếp gồm hai bóng đèn, hiệu điện thế giữa hai đầu mạch sẽ:
A. Bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn
B. Gấp đôi hiệu điện thế trên một đèn
C. Bằng hiệu điện thế trên một đèn
D. Bằng một nửa tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn
Câu 5: Hai đèn được gọi là mắc song song với nhau nếu chúng có ……. điểm chung
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 6: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh trên vôn kế có giới hạn đo:
A. Điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V
B. Điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V
C. Điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V
D. Điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V
Câu 7: Hiệu điện thế được đo bằng:
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Điện kế
D. Áp kế
Câu 8: Đơn vị đo hiệu điện thế là:
A. Jun
B. Ampe
C. Vôn
D. Niu – tơn
Câu 9: Đối với pin tròn thường sử dụng trong các đồng hồ treo tường trong nhà, giá trị hiệu điện thế giữa hai cực là:
A. 1,5 V
B. 3,0 V
C. 6,0 V
D. 9,0 V
Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một………………
A. Điện thế
B. Hiệu điện thế
C. Cường độ điện thế
D. Cường độ dòng điện
Câu 11: Sắp xếp theo thứ tự các chất có nhiệt độ nóng chảy tăng dần
A. Vonfram, thép, đồng, chì
B. Chì, đồng, thép, vonfram
C. Chì, thép, đồng, vonfram
D. Thép, đồng, chì, vonfram
Câu 12: Bóng đèn tròn trong gia đình phát sáng là do:
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng phát sáng của dòng điện
C. Vừa tác dụng nhiệt, vừa tác dụng phát sáng
D. Dựa trên các tác dụng khác
Câu 13: Bóng đèn huỳnh quang trong gia đình phát sáng là do
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng hóa học của dòng điện
C. Dựa trên tác dụng từ của dòng điện
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 14: Thiết bị điện nào sau đây hoạt động không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện:
A. Bếp điện
B. Bàn ủi
C. Nồi cơm điện
D. Quạt máy
Câu 15: Khi đèn điôt phát quang phát sáng thì có:
A. Dòng điện chạy từ bản cực âm sang bản cực dương của đèn
B. Dòng điện chạy từ bản cực dương sang bản cực âm của đèn
C. Dòng điện chạy từ bản cực này sang bản cực kia của đèn
D. Không có dòng điện chạy vào các bản cực của đèn
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Nối các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nối, công tắc, để bóng đèn phát sáng thành một mạch kín, gọi là mạch điện.
a) Chiều dòng điện trong mạch được quy ước là chiều từ cực dương của nguồn điện qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực âm của nguồn điện.
b) Sơ đồ mạch điện là ảnh chụp mạch điện thật hoặc là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
c) Mạch điện kín chỉ bao gồm các dụng cụ tiêu thụ điện được nối lại với nhau bằng dây dẫn.
d) Bóng đèn là vật tiêu thụ điện.
Câu 2: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình dưới đây.
a) Dụng cụ đo điện nêu trên là ampe kế.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 5V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.