Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Hoá học Cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn có tên là triglyceride.
Câu 2: Sản phẩm thu được khi thủy phân chất béo trong môi trường acid là:
A. glycerol và một loại acid béo.
B. glycerol và một số loại acid béo.
C. glycerol và một muối của acid béo.
D. glycerol và xà phòng.
Câu 3: Phương trình hóa học nào đúng khi đun nóng chất béo với nước và acid làm xúc tác?
A. (RCOO)3C3H5 + 3H2O ⇄ C3H5(OH)3 + 3RCOOH.
B. (RCOO)3C3H5 + 3H2O ⇄ 3C3H5OH + R(COOH)3.
C. 3RCOOC3H5 + 3H2O ⇄ 3C3H5OH + 3R-COOH.
D. RCOO(C3H5)3 + 3H2O ⇄ 3C3H5OH + R-(COOH)3.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng về tính chất của chất béo?
A. Các chất béo bị thủy phân sẽ tạo thành glycerol.
B. Khi thủy phân chất béo trong môi trường base tạo muối.
C. Thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng hai chiều.
D. Thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 5: Trong phân tử saccharose, số nguyên tử hydrogen là:
A. 12.
B. 22.
C. 11.
D. 6
Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là
A. Đường phèn.
B. Mật mía.
C. Đường nho.
D. Đường kính.
Câu 7: Glucose không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.
B. carbohydrate.
C. monosaccharides.
D. disaccharide.
Câu 8: Carbohydrate nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Glucose.
B. Tinh bột.
C. Fructose.
D. Saccharose.
Câu 9: Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được
A. cellulose.
B. glucose.
C. glycerol.
D. ethyl acetate.
Câu 10: Tính chất vật lí của cellulose là
A. chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
Câu 11: Khi tiến hành thủy phân tinh bột hoặc cellulose thì cần có chất xúc tác nào sau đây?
A. Dung dịch nước vôi.
B. Dung dịch muối ăn.
C. Dung dịch base.
D. Dung dịch acid loãng.
Câu 12: Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. xanh tím.
B. đỏ.
C. tím.
D. vàng nhạt.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid giống nhau tạo nên.
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên.
D. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và do nhiều phân tử amino acetic tạo nên.
Câu 14: “Mắt xích” của protein là
A. amino acid.
B. NH2.
C. rượu etylic.
D. C6H10O5.
Câu 15: Một số protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra sự kết tủa protein. Hiện tượng này gọi là
A. sự oxi hóa.
B. sự khử.
C. sự cháy.
D. sự đông tụ.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................