Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỔI KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

Câu 1: Việc một thanh niên ở Tô Châu thành lập nền tảng thương mại điện tử "Time Workshop" để cung cấp dịch vụ xếp hàng hộ xuất phát từ nguồn ý tưởng kinh doanh nào sau đây?

A. Lợi thế nội tại (đam mê, tri thức, sức sáng tạo, khả năng huy động nguồn lực)

B. Cơ hội bên ngoài (nhu cầu, nguồn cung ứng, sự cạnh tranh, chính sách vĩ mô)

C. Cả hai nguồn ý tưởng trên

D. Không thuộc nguồn ý tưởng nào

Câu 2: Anh Nam là chủ một cửa hàng kinh doanh đồ gia dụng. Khi thấy thị trường có xu hướng sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, anh nhanh chóng tìm kiếm nguồn hàng và nhập các sản phẩm này về bán. Việc làm của anh Nam thể hiện năng lực nào của người kinh doanh?

A. Năng động, sáng tạo

B. Huy động và khai thác nguồn lực hiệu quả

C. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin

D. Dự báo và kiểm soát rủi ro

Câu 3: Tập đoàn Viettel tuyên bố luôn tuân thủ tuyệt đối các quy định của pháp luật và các nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh. Khi có cáo buộc liên quan đến hoạt động của mình, Viettel đã chủ động kiểm tra, sẵn sàng hợp tác với Facebook và xử lý nếu phát hiện sai phạm. Việc làm này thể hiện khía cạnh nào của đạo đức kinh doanh?

A. Trung thực, trách nhiệm và tôn trọng khách hàng

B. Tôn trọng, đảm bảo lợi ích chính đáng của người lao động

C. Tuân thủ pháp luật và thực hiện trách nhiệm xã hội

D. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp

Câu 4: Chị Lan thường chọn mua các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, ưu tiên hàng Việt Nam chất lượng cao. Đồng thời, chị cũng cân nhắc giá cả, thu nhập của mình trước khi quyết định mua hàng. Hành vi tiêu dùng của chị Lan thể hiện đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng Việt Nam?

A. Tính kế thừa

B. Tính giá trị

C. Tính hợp lý

D. Tính thời đại.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây thể hiện việc vi phạm quy định công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

Trường hợp 1: Ông K là một doanh nhân giàu có, vi phạm luật giao thông khi lái xe vượt đèn đỏ. Khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản, ông K đã dùng tiền để hối lộ cảnh sát nhằm tránh bị xử phạt, trong khi một người lao động bình thường cũng vi phạm lỗi tương tự nhưng vẫn bị phạt theo đúng quy định.

Trường hợp 2: Chị M và chị H cùng là nhân viên của một công ty, cả hai đều có hành vi trộm cắp tài sản của công ty. Tuy nhiên, do chị M là người quen của giám đốc nên chỉ bị khiển trách nội bộ, trong khi chị H bị công ty báo công an và bị xử lý hình sự.

Trường hợp 3: Anh D là một ca sĩ nổi tiếng bị bắt gặp sử dụng chất cấm tại một quán bar. Tuy nhiên, do có quan hệ với một số người có chức quyền, anh D không bị xử lý, trong khi một người dân bình thường cũng vi phạm lỗi tương tự lại bị truy tố theo pháp luật.

A. Trường hợp 1.

B. Trường hợp 2.

C. Trường hợp 3.

D. Cả 3 trường hợp.

Câu 6: Chủ thể nào dưới đây đã thực hiện tốt đạo đức kinh doanh?

A. Công ty T bịa đặt thông tin sai sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp A.

B. Cửa hàng V thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.

C. Nhân viên của Công ty X có thái độ tiêu cực, khi khách hàng phản hồi về sản phẩm.

D. Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân.

Câu 7: Biết đánh giá cơ hội kinh doanh, lựa chọn và chớp cơ hội kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội.

B. Năng lực chuyên môn.

C. Năng lực định hướng chiến lược.

D. Năng lực nắm bắt cơ hội.

Câu 8: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ

A. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.

B. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.

C. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.

D. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.

Câu 9: Việc làm của chị M trong trường hợp dới đây đã thể hiện năng lực nào của chủ thể kinh doanh?

Trường hợp. Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.

Câu hỏi: Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị Q?

A. Năng lực nắm bắt cơ hội.

B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.

C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

D. Năng lực thiết lập quan hệ.

Câu 10: Đạo đức kinh doanh có vai trò quan trọng đối với các chủ thể sản xuất kinh doang, ngoại trừ việc

A. điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tích cực.

B. làm mất lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp.

C. đẩy mạnh hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh.

D. thúc đẩy sự phát triển vững mạnh của kinh tế quốc gia.

Câu 11: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “Văn hóa tiêu dùng là một bộ phận của văn hoá dân tộc, là những nét đẹp trong tập quán, ………. của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu dùng”.

A. phương thức lưu thông.

B. kĩ thuật sản xuất.

C. thói quen tiêu dùng.

D. thuần phong mĩ tục.

Câu 12: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật nghĩa là mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều ….. trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”.

A. được tôn trọng.

B. bị phân biệt đối xử.

C. được nhà nước bảo vệ.

D. không bị phân biệt đối xử.

Câu 13: Văn hóa tiêu dùng không có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.

C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.

D. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề đạo đức kinh doanh?

A. Đảm bảo đạo đức kinh doanh góp phần tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh.

B. Người lao động, nhân viên trong doanh nghiệp không cần thực hiện đạo đức kinh doanh.

C. Đạo đức kinh doanh chỉ được biểu hiện trong quan hệ giữa các chủ thể sản xuất với nhau.

D. Đạo đức kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp chỉ cần trung thực trong hoạt động kinh tế.

Câu 15: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

A. Năng lực thiết lập quan hệ.

B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

C. Năng lực cá nhân.

D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay