Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2

Đề số 02

Câu 1: Bình đẳng giới có nghĩa là:

A. Nam và nữ có quyền và nghĩa vụ khác nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

B. Nam và nữ có quyền và nghĩa vụ như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. Nam giới có quyền nhiều hơn nữ giới trong một số lĩnh vực.

D. Nữ giới có quyền nhiều hơn nam giới trong một số lĩnh vực.

Câu 2: Nhà nước Việt Nam có chính sách như thế nào về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?

A. Ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho các dân tộc thiểu số.

B. Bảo đảm các dân tộc, tôn giáo đều có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử giữa các dân tộc, tôn giáo.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội là gì?

A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

B. Tôn trọng quyền tự do, dân chủ của người khác.

C. Có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bầu cử và ứng cử?

A. Bỏ phiếu bầu đúng quy định.

B. Vận động người khác bầu cho mình.

C. Mua chuộc phiếu bầu.

D. Tự do lựa chọn người mình tín nhiệm.

Câu 5: Vì sao Nhà nước ta luôn đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?

A. Để phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.

B. Để xây dựng một xã hội hòa bình và ổn định.

C. Để bảo vệ quyền và lợi ích của mọi công dân.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực kinh tế?

A. Nam giới được phép thành lập doanh nghiệp và thuê nhân công về làm việc 

B. Nữ giới chỉ được phép kinh doanh các sản phẩm mang tính nhỏ lẻ 

C. Chỉ nam giới mới được phép kêu gọi nguồn vốn từ các nguồn khác nhau 

D. Nam, nữ được bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh

Câu 7: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong quan hệ gia đình? 

A. Người vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái và hậu thuẫn chồng đi làm kiếm tiền 

B. Con trai sẽ được ưu tiên nhận nhiều đãi ngộ hơn là con gái 

C. Anh, em trong gia đình phải có trách nhiệm chia sẻ các công việc trong gia đình

D. Con gái sẽ bị quy định về thời gian tham gia học tập 

Câu 8: Mọi trẻ em đều được phép đến trường khi đến tuổi thể hiện sự bình đẳng về mặt nào trong các chính sách bình đẳng giới?

A. Bình đẳng trong quyền lợi 

B. Bình đẳng trong việc phân chia công việc 

C. Bình đẳng trong giáo dục, đào tạo

D. Bình đẳng về tông giáo, tín ngưỡng 

Câu 9: Sự về bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc, tôn giáo được biểu hiện như thế nào?

A. Được nhà nước đảm bảo, tạo điều kiện để có thể phát triển kinh tế

B. Được nhà nước tạo điều kiện để mỗi dân tộc giữ gìn, phát huy và phát triển bản sắc của dân tộc 

C. Các dân tộc đều có quyền, có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc và tham gia vào việc tổ chức và hoạt động của nhà nước 

D. Các dân tộc đều được tạo điều kiện để có thể vươn lên phát triển, bổ sung các kiến thức kĩ năng cần thiết 

Câu 10: Theo em sự bình đẳng về tôn giáo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của người dân thuộc những tín ngưỡng khác nhau? 

A. Tạo nên sự đồng nhất giữa người dân trong một quốc gia, không có sự cách biệt

B. Bình đẳng về quyền lợi, tiếng nói chung cho mọi người trong toàn xã hội 

C. Sự bình đẳng về quyền lợi cho tất cả mọi người không phân biệt tôn giáo

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 11: Vì sao cần tạo ra sự bình đẳng giữa các dân tộc và tôn trong một Quốc gia?

A. Để tạo dựng được hình tượng tốt đẹp về một Quốc gia dân tộc 

B. Để tạo điều kiện cho mỗi người không phân biệt đều có cơ hội phát triển, phát huy được các điểm tích cực, những yếu tố đạo đức, văn hóa tốt đẹp 

C. Để các vùng miền đều có được sự hỗ trợ để phát triển về kinh tế 

D. Để các dân tộc đều có tiếng nói chung trong các sự kiện mang tính Quốc gia đất nước 

Câu 12: Em hãy cho biết khái niệm của quản lí xã hội là gì? 

A. Quản lí xã hội là quản lí được thực hiện bởi quyền lực của nhà nước 

B. Quản lí xã hội là sự quản lí tổng thể xã hội

C. Quản lí xã hội là các việc làm nhằm để kiểm soát sự phát triển của xã hội 

D. Quản lí xã hội là các việc làm để thúc đẩy việc phát triển của xã hội 

Câu 13: Công dân có các quyền nào trong việc tham gia quản lí nhà nước và xã hội? 

A. Quyền bình đẳng 

B. Quyền bầu cử 

C. Quyền ứng cử đại biểu Quốc hội 

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 14: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền ứng cử 

B. Quyền kiểm tra, giám sát

C. Quyền đóng góp ý kiến

D. Quyền tham quản lí nhà nước và xã hội

Câu 15: Việc ứng cử vào đại biểu quốc hội đóng vai trò như thế nào đối với mỗi công dân?

A. Người đủ 16 tuổi trở lên 

B. Người đủ 18 tuổi trở lên

C. Người đủ 20 tuổi trở lên 

D. Người đủ 21 tuổi trở lên 

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay