Giáo án gộp Lịch sử 10 cánh diều kì I
Giáo án học kì 1 sách Lịch sử 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Lịch sử 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC
Bài 1: hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức
Bài 2: tri thức lịch sử và cuộc sống
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ – TRUNG ĐẠI
Bài 4: khái niệm văn minh Một số nền văn minh phương đông thời cổ - trung đại
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 4: KHÁI NIỆM VĂN MINH
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giải thích được khái niệm văn minh; phân tích được khái niệm văn minh, văn hóa.
Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập thời cổ đại, văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời cổ - trung đại.
Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: thông qua việc trao đổi, thảo luận, hợp tác làm việc nhóm để giải quyết các vấn đề học tập; biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu để tìm hiểu về các nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.
Năng lực lịch sử:
Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc nhận diện, khai thác tư liệu, hình ảnh,... để giải thích được khái niệm văn minh.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua việc bước đầu phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa; nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập thời cổ đại, Trung Hoa thời cổ - trung đại và Ấn Độ thời cổ - trung đại.
3. Phẩm chất
Có ý thức trách nhiệm và góp phần bảo tồn những thành tựu của văn minh thế giới.
Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ khi tham gia hoạt động nhóm để tìm hiểu về các thành tựu chủ yếu của văn minh Ai Cập thời cổ đại, Trung Hoa thời cổ - trung đại, Ấn độ thời cổ - trung đại; trách nhiệm bảo tồn và phát huy các giá trị văn minh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
Giấy A0, bút màu.
Phiếu học tập.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 10.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Khái niệm văn minh; Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được trách nhiệm học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh kim tự tháp Kê-ốp (Ai Cập); HS quan sát hình ảnh và nêu hiểu biết của bản thân về kim tự tháp Kê-ốp.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về kim tự tháp Kê-ốp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát Hình 1 SGK tr.18, yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy trình bày một vài hiểu biết của bản thân về kim tự tháp Kê-ốp.
+ Theo em, kim tự tháp Kê-ốp là biểu trưng của nền văn minh nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh kim tự tháp Kê-ốp, sưu tầm tư liệu, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1- 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Kim tự tháp Kê-ốp là một trong những cấu trúc lịch sử nổi tiếng nhất trên thế giới, nằm ở Ai Cập cổ đại. Nó được xây dựng khoảng 4 500 năm trước và là một trong bảy kì quan thế giới cổ đại. Kim tự tháp Kê-ốp được xây dựng nhằm chôn cất vua Kê-ốp.
+ Kim tự tháp Kê-ốp được xem là biểu tượng của sức mạnh và vĩ đại của nền văn minh Ai Cập cổ đại.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: Kim tự tháp Kê-ốp (Ai Cập) là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại và là kì quan duy nhất còn tồn tại đến ngày nay. Đây được coi là biểu tượng của nền văn minh Ai Cập cổ đại. Cùng với Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ cũng là những nền văn minh lớn của nhân loại thời cổ - trung đại. Vậy văn minh là gì? Văn minh và văn hóa giống và khác khác nhau như thế nào? Văn minh Ai Cập, Trung Hoa và Ấn Độ đã đạt được những thành tựu tiêu biểu nào và có ý nghĩa gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Khái niệm văn minh; Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm văn minh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được khái niệm văn minh và bước đầu phân biệt được mức cơ bản khái niệm văn minh và khái niệm văn hóa.
b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc thông tin và cho biết văn minh là gì.
- Lập bảng so sánh văn hóa và văn minh theo cách hiểu của em.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm văn minh và so sánh văn hóa và văn minh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: + Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. + Văn minh có mối liên hệ chặt chẽ với văn hóa. - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV cho HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.18, 19 và thực hiện nhiệm vụ: Cho biết văn minh là gì? - GV tiếp tục dẫn dắt: Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với loài người. Ngoài văn hóa vật chất, con người còn sáng tạo ra những giá trị tinh thần. Trên cơ sở nền văn hóa thời nguyên thủy, đến khi xuất hiện nhà nước và chữ viết, loài người tiến vào thời ki văn minh. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập bảng so sánh văn hóa và văn minh theo cách hiểu của em. - GV hướng dẫn HS khai thác mục Em có biết để mở rộng kiến thức cho HS hiểu được: Khi nhà nước ra đời, chữ viết xuất hiện, văn hóa có bước phát triển nhảy vọt thì được coi là văn minh. Tuy nhiên, có một số trường hợp không điển hình thì khi nhà nước ra đời nhưng vẫn chưa có chữ viết. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo nhóm, đọc thông tin để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày về khái niệm văn minh và so sánh văn hóa với văn minh. - GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Khái niệm văn minh. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về khái niệm văn minh - Khái niệm văn minh: là những thành tựu cùng trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là sự phát triển cao của nền văn hóa. - So sánh văn hóa với văn minh: Đính kèm dưới Hoạt động 1.
| |||||||||
SO SÁNH VĂN HÓA VỚI VĂN MINH
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập thời cổ đại.
- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
- Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm và tìm hiểu về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại theo các nội dung sau:
Tìm hiểu về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại.
Tìm hiểu về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
Tìm hiểu về những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại; thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại và thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Văn minh Ai Cập thời cổ đại là một trong những nền văn minh ra đời sớm nhất và phát triển rực rỡ. Nền văn minh này được hình thành bên dòng sông Nin với những điều kiện thuận lợi về tự nhiên và đạt nhiều thành tựu về kinh tế, chính trị, xã hội, dân cư. - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn, yêu cầu HS đọc thông tin mục 2a, tư liệu kết hợp quan sát Hình 2 – Hình 5 SGK tr.19, 20 và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của chữ viết. + Nhóm 2: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của Toán học. + Nhóm 3: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của kiến trúc, điêu khắc. + Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập thời cổ đại. - GV trình chiếu cho HS quan sát video về một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại: + Lịch sử chữ viết: https://youtu.be/ATPUaaoS2ao?si=pRF1-jMPHygoGf1b (3:00 – 4:37) + Lịch sử Toán học: https://youtu.be/l_n2I2ROlUE?si=Se5seVJzdwRksKWL (0:27 – 6:00) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo nhóm, đọc thông tin, quan sát hình ảnh để thực hiện nhiệm vụ. - HS thực hiện đánh giá sản phẩm của các nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại. - GV mời đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 2. Tìm hiểu về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại a. Tìm hiểu về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại - Về chữ viết: sáng tạo ra chữ tượng hình mô phỏng vật chất để nói lên ý nghĩa của mình. à Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập, là phương tiện chủ yếu lưu giữ thông tin từ đời này qua đời khác. à Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa thời kì cổ đại. - Về Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học và tính được số Pi (π) bằng 3,16. à Biểu hiện của tư duy, được sử dụng trong cuộc sống như xây dựng, đo ruộng đất, lập bản đồ,... à Là cơ sở cho nền toán học sau này. - Về kiến trúc, điêu khắc: xây dựng những công trình kiến trúc, điêu khắc đồ sộ như kim tự tháp, tượng Nhân sư,... à Phản ánh tôn giáo, trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của con người và mang tính thẩm mĩ cao à Là biểu hiện đỉnh cao của tính chuyên chế. - Ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập thời cổ đại: + Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ. + Là sản phẩm của trí tuệ, của sự lao động sáng tạo và là những đóng góp trực tiếp của cư dân Ai Cập đối với sự phát triển của nhiều lĩnh vực trong nền văn minh thế giới. |
............................................
............................................
............................................
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về khái niệm văn minh và một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.
b. Nội dung:
- GV cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm về Khái niệm văn minh và một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.25.
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Ý nào sau đây phản ánh đúng khái niệm văn minh?
A. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
B. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần gắn liền với lịch sử loài người.
C. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất.
D. Là trạng thái tiến bộ cả về giá trị vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
Câu 2. Những nền văn minh nào sau đây phát triển liên tục từ thời kì cổ đại đến thời kì trung đại?
A. Văn minh Ai Cập và văn minh thời Phục hưng.
B. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.
C. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
D. Văn minh Ai Cập và văn minh Ấn Độ.
Câu 3. Lĩnh vực nào sau đây của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại có ảnh hưởng lớn đến Việt Nam?
A. Y học. | B. Văn học. |
C. Kiến trúc, điêu khắc. | D. Sử học. |
Câu 4. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?
A. La bàn. | B. Thuốc súng. |
C. Kĩ thuật in. | D. Làm giấy. |
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?
A. Là một đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây.
B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa.
C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn.
D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | C | C | A | B |
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, nêu ý kiến (nếu có đáp án khác).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.25
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm: Lập bảng về thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh: Ai Cập thời cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ thời cổ - trung đại theo mẫu sau:
Thành tựu Nền văn minh | Chữ viết | Tư tưởng, tôn giáo | Toán học | Kiến trúc, điêu khắc |
Ai Cập thời cổ đại |
|
|
|
|
Trung Hoa thời cổ - trung đại |
|
|
|
|
Ấn Độ thời cổ - trung đại |
|
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học về một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
Thành tựu Nền văn minh | Chữ viết | Tư tưởng, tôn giáo | Toán học | Kiến trúc, điêu khắc |
Ai Cập thời cổ đại | Sáng tạo ra chữ tượng hình mô phỏng vật chất để nói lên ý nghĩa của mình. | Người Ai Cập sùng bái tự nhiên, thờ nhiều thần linh, tin vào sự bất tử của linh hồn. | Nghĩ ra phép đếm đến 10, họ rất giỏi về hình học và tính được số Pi (π) bằng 3,16. | Xây dựng những công trình kiến trúc, điêu khắc đồ sộ như kim tự tháp, tượng Nhân sư,... |
Trung Hoa thời cổ - trung đại | Sáng tạo ra chữ viết từ thời nhà Thương, trải qua nhiều loại hình khác nhau như Giáp cốt văn, Kim văn, Triện thư,... | - Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ Trung Hoa. - Đạo giáo ra đời vào cuối thế kỉ II, là một trong những tôn giáo lớn của Trung Hoa. Đạo giáo thờ “Đạo” và tôn Lão Tử làm giáo cụ. - Phật giáo phát triển, nhiều ngôi chùa lớn được xây dựng. Các nhà sư Trung Hoa sang Ấn Độ để tìm hiểu giáo lí của Phật giáo. | - Sách Cửu chương toán thuật được biên soạn dưới thời Hán, nêu ra các phương pháp tính diện tích và khối lượng khác nhau. - Nhà toán học Tổ Xung Chi đã tính được số Pi (π) đến 7 chữ số thập phân.
| Tiêu biểu là Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, tượng Phật chùa Lạc Sơn,... |
Ấn Độ thời cổ - trung đại | Sớm sáng tạo ra chữ viết, điển hình là chữ Bra-mi, chữ San-krít (Phạn),... | - Ra đời nhiều tôn giáo lớn như Hin-đu giáo, Phật giáo; nơi du nhập và phát triển của Hồi giáo. - Hin-đu giáo ra đời và phát triển từ tín ngưỡng cổ xưa của cư dân Ấn Độ. - Phật giáo ra đời vào khoảng thế kỉ VI TCN do Thái tử Xít-đác-ta Đô-ta-ma khởi xướng. | - Sáng tạo ra hệ thống chữ số tự nhiên, đóng góp to lớn nhất là phát minh ra số 0. - Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3, biết về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác. | - Công trình đền, chùa, tháp, tượng Phật,... - Nổi bật là công trình kiến trúc được khoét trong núi đá và những pho tượng được tạc bằng đá gắn liền với chùa. |
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang hoạt động mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống thông qua bài tập, tình huống cụ thể.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.25; HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thông tin, tư liệu, hình ảnh để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập thời cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ thời cổ - trung đại và sưu tầm tư liệu, giới thiệu về một công trình kiến trúc ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung Vận dụng (SGK tr.25):
+ Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh ai Cập thời cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ thời cổ - trung đại.
+ Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về một công trình kiến trúc ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
- GV hướng dẫn, gợi ý HS thực hiện:
+ Lựa chọn một số công trình như: Kim tự tháp (Ai Cập), Vạn Lý Trường Thành (Trung Hoa), lăng Ta-giơ Ma-han (Ấn Độ),... Nội dung giới thiệu tập trung vào các vấn đề: địa điểm, thời gian xây dựng, mục đích xây dựng, giá trị, thông điệp bảo tồn và phát huy,...
+ Lựa chọn một số công trình kiến trúc ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại (như Thánh địa Mỹ Sơn), nội dung giới thiệu tập trung vào một số gợi ý như: địa điểm, thời gian xây dựng, mục đích xây dựng, giá trị, thông điệp bảo tồn và phát huy,...
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào đầu giờ sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Khái niệm văn minh.
+ Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.
- Làm bài tập Bài 4 - Sách bài tập Lịch sử 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Một số nền văn minh phương Tây thời cổ - trung đại.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Cách đặt mua:
Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây