Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phải trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam.#
Câu 2: Các biện pháp “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm” được tổ chức nhằm giải quyết khó khăn về:
A. Nạn đói.
B. Nạn mù chữ.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3: Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục.
B. Bổ túc văn hoá.
C. Bình dân học vụ.
D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Câu 4: Nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc được giao cho quân đội nước nào?
A. Pháp.
B. Trung Hoa Dân Quốc.
C. Anh.
D. Mĩ
Câu 5: Quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc có âm mưu gì?
A. Giải giáp khí giới quân Nhật.
B. Giúp đỡ chính quyền Cách mạng nước ta.
C. Đánh quân Anh.
D. Cướp chính quyền của ta.
Câu 6: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội
trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 – đầu năm 1947?
A Việt Nam giải phóng quân.
B. Cứu quốc quân.
C. Trung đoàn Thủ đô.
D. Dân quân, du kích.
Câu 7: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 nhằm:
A. Ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
C. Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 8: Chỉ thị của Đảng ta được đưa ra trong chiến dịch Việt Bắc thu –
đông năm 1947 là
A. “Toàn dân kháng chiến”.
B. “Phải phá tan cuộc cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
C. “Kháng chiến kiến quốc”.
D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 9: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân
Việt Nam (1946 - 1954) mở đầu bằng chiến thắng nào?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến thắng Việt Bắc.
C. Chiến thắng Biên giới.
D. Cuộc chiến đấu của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn.
Câu 10: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc
thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. Phòng ngự.
B. Đánh phân tán.
C. Đánh tiêu hao.
D. Đánh lâu dài.
Câu 11: Nội dung của Hội nghị TW Đảng lần thứ XV đầu năm 1959 là gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu, kết hợp với lực lượng chính trị.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 12: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ?
A. Phản ứng linh hoạt
B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh.
D. Chính sách thực lực.
Câu 13: “Bình định miền Nam trong 18 tháng” là nội dung của kế hoạch nào sau đây?
A. Kế hoạch Stalây Taylo.
B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.
C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.
Câu 14: Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra vào thời gian nào?
A. 01- 01- 1963.
B. 01- 02- 1963.
C. 02- 01- 1963
D. 03- 01- 1963.
Câu 15: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?
A. Lực lương quân ngụy.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.
C. Lực lượng quân chư hầu.
D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................