Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 chân trời Ôn tập bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (văn bản thông tin) (phần 1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan (văn bản thông tin) (phần 1). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 11 chân trời sáng tạo

ÔN TẬP BÀI 4. NÉT ĐẸP VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN (VĂN BẢN THÔNG TIN) (PHẦN 1)

Câu 1: Từ đỉnh cao nhất của hố sụt xuống đến nền hang khoảng cách khoảng bao nhiêu trong văn bản Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một?

  1. 294m
  2. 304m
  3. 314m
  4. 324m

Câu 2: Nơi lòng hang rộng nhất có kích thước là bao nhiêu trong văn bản Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một?

  1. 147m
  2. 157m
  3. 167m
  4. 177m

Câu 3: Câu nào nói đúng nhất về Hang Sơn Đoòng trong văn bản Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một?

  1. Thể tích toàn bộ hang là 10.5 triệu m3
  2. Thể tích toàn bộ hang là 11.5 triệu m3
  3. Thể tích toàn bộ hang là 12.5 triệu m3
  4. Thể tích toàn bộ hang là 13.5 triệu m3

Câu 4: Hang Sơn Đoòng có mấy hố sụt trong văn bản Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 5: Hố sụt thứ nhất trong văn bản Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một có tên là gì?

  1. Khủng Long
  2. Ê- đam
  3. E-va
  4. Chân trời

Câu 6: Thảm thực vật ở hố sụt thứ nhất bao gồm những gì trong văn bản Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một?

  1. Cây thân thảo và dương sỉ
  2. CÂy phong lan tầm gửi
  3. Cây ưa bóng râm
  4. Cây cao tán hẹp

Câu 7: Hố sụt thứ hai trong văn bản Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một có tên là gì?

  1. Ngọc động
  2. Ê-đam
  3. Mặt trời
  4. Mặt trăng

 

Câu 8: Điểm đặc biệt cuối cùng mà Sơn Đoòng dành cho du khách trước khi chia tay trong văn bản Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một là:

  1. Bức tranh Việt Nam
  2. Bức tường Việt Nam
  3. Ngọc động
  4. Nhũ đá

Câu 9: Văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt là của tác giả nào?

  1. Phan Cẩm Thượng
  2. Thu Hiền
  3. Anh Dũng
  4. Ngọc Thanh

Câu 10: Văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt thuộc thể loại nào?

  1. Văn học nghị luận
  2. Văn học thuyết minh
  3. Văn bản thông tin
  4. Văn bản tự sự

Câu 11: Theo tác giả tiền thân của những chiếc bát trong văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt là gì?

  1. Từ sành
  2. Từ gỗ
  3. Từ vỏ hoa quả như vỏ dừa vỏ trai, sò để đựng thức ăn
  4. Từ vải

Câu 12: Chiếc bát thuyền trong mộ thời Hán trong văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt được ví như:

  1. Một chiếc thuyền thúng
  2. Một chiếc ghe
  3. Một chiếc mâm
  4. Một chiếc thuyền nan

Câu 13: Những chiếc bát thời Lý, thời Hậu Lê trong văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt được ví như:

  1. Một chiếc mũ
  2. Một chiếc nón
  3. Một chiếc ly
  4. Một chiếc dép

Câu 14: Sự kết hợp của bát hình nón và bát chân cao trong văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt tạo thành chiếc bát gì?

  1. Bát men lam
  2. Bát thuyền
  3. Bát chiết yêu
  4. Bát men đen

Câu 15: Bát chiết yêu là sản phẩm được tạo ra từ thế kỉ bao nhiêu trong văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt?

  1. Thế kỉ XVII – XVIII
  2. Thế kỉ XX
  3. Thế kỉ XVIII – XIX
  4. Thế kỉ XVI

Câu 16: Những loại gốm gia dụng men lam ra đời từ khi nào trong văn bản Đồ gốm gia dụng của người Việt?

  1. Cuối thời nhà Trần
  2. Cuối thời nhà Lý
  3. Cuối thời nhà Lê sơ
  4. Cuối thời nhà Nguyễn

Câu 17: Các sơ đồ có tác dụng gì trong bài viết?

  1. A. Giúp người đọc hình dung được các mối quan hệ giữa các phần, các ý và đặc điểm của tổng thể một đối tượng nào đó.
  2. Tạo nên điểm nhấn trong cách triển khai bài viết.
  3. Tạo sự hài hoà giữa nội dung văn bản và hình ảnh.
  4. Tạo sự đối lập giữa nội dung và hình thức.

Câu 18: Biểu đồ cột dùng để làm gì?

  1. So sánh trực quan giá trị của một vài thứ.
  2. Biểu thị tổng thể.
  3. Tính toán giá trị của các mục
  4. Hiển thị thay đổi dữ liệu trong một khoảng thời gian hoặc để minh họa so sánh giữa các mục.

Câu 19: Biểu đồ tròn dùng để làm gì?

  1. Vẽ các biểu đồ liên quan đến cơ cấu, tỷ lệ các thành phần trong một tổng thể chung hoặc cũng có thể vẽ biểu đồ tròn khi tỷ lệ % trong bảng số liệu cộng lại tròn 100.
  2. Thể hiện cơ cấu phần trăm của một tổng thể các giá trị.
  3. So sánh đa chiều hướng các đơn vị được đưa ra.
  4. Liệt kê các sự vật, hiện tượng

Câu 20: Biểu đồ kết hợp dùng để làm gì?

  1. Tăng cường mức độ minh hoạ nhờ sự kết hợp của nhiều loại biểu đồ.
  2. Thể hiện các đối tượng nhưng khác nhau về đơn vị mà lại có mối quan hệ mật thiết với nhau.
  3. Tác động khách quan đến người đọc theo nhiều cách khác nhau.
  4. Liệt kê các sự vật, hiện tượng

Câu 21: Giả sử ta phải thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế. Ta sẽ sử dụng loại biểu đồ nào?

  1. Biểu đồ tròn.
  2. Biểu đồ cột
  3. Biểu đồ cột chồng
  4. Biểu đồ phân tán.

Câu 22: Giả sử ta phải thể hiện sản lượng các mặt hàng nông sản qua một vài năm. Ta sẽ sử dụng loại biểu đồ nào?

  1. Biểu đồ kết hợp.
  2. Biểu đồ miền
  3. Biểu đồ đường.
  4. Biểu đồ cây

Câu 23: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  1. Thể hiện tính gộp nhóm thông tin.
  2. Thể hiện mối quan hệ thứ bậc xây từ dưới lên.
  3. Thể hiện sự đổi mới.
  4. Liệt kê các sự vật, hiện tượng

Câu 24: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  1. Thể hiện mối quan hệ giữa các phần nhỏ với tổng thể.
  2. Thể hiện ma trận.
  3. Thể hiện tính trung tâm hoá.
  4. Liệt kê các sự vật, hiện tượng

Câu 25: Dạng sơ đồ dưới đây thích hợp để làm gì?

  1. Tăng tính thẩm mỹ.
  2. Lộ trình làm việc.
  3. Phân bổ đơn vị.
  4. Liệt kê danh sách.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay