Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1 

ĐỀ SỐ 01:

Câu 1: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Mẹ của Nguyên Hồng được miêu tả là người như thế nào?

A. Người phụ nữ góa bụa một mình làm việc vất vả nuôi con

B. Người phụ nữ xinh đẹp nhưng cuộc đời đầy éo le

C. Người phụ nữ thành đạt trong công việc

D. Người phụ nữ dịu hiền luôn bên cạnh và chăm sóc con cái từng chút một

Câu 2: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Truyện Mơ Du nói lên cái gì?

A. Nỗi bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến cũ

B. Truyện tình bi đát của người con gái 

C. Tâm trạng đau đớn của người mẹ trẻ bị gia đình nhà chồng mình khinh ghét, xua đuổi, không cho phép tự do gần gũi con mình

D. Nỗi đau mất con giằng xé trong tim người mẹ trẻ

Câu 3: Ý nào dưới đây là tác dụng của dấu chấm phẩy?

A. Đánh dấu các bộ phận trong một chuỗi liệt kê có cấu tạo phức tạp

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp

C. Dùng để kết thúc câu tường thuật

D. A và B đều đúng

Câu 4: Trong quá trình đọc, người đọc thường phải làm gì khi gặp dấu phẩy?

A. Đẩy hơi

B. Ngắt hơi ngắn

C. Ngừng đọc

D. Giữ hơi dài

Câu 5: Ý nào dưới đây là thành ngữ?

A. Mây thành vừa hanh vừa giá

B. Vảy mại thì mưa, bối bừa thì nắng

C. Treo đầu dê bán thịt chó

D. Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn

Câu 6: Thơ lục bát xuất phát từ đâu?

A. Trung Quốc

B. Việt Nam

C. Lào

D. Cam-pu-chia

Câu 7: Lục bát biến thể có sự thay đổi ở điểm nào?

A. Có sự biến đổi ở số tiếng trong các dòng, biến đổi cách gieo vần, cách phối thanh, cách ngắt nhịp...

B. Có sự biến đổi về số câu số chữ

C. Có sự biến đổi ở cách gieo vần

D. Không có sự thay đổi rõ nét nào

Câu 8: Đọc bài ca dao sau và cho biết nội dung chính của bài?

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương

Mịt mù khói tỏa ngàn sương

Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ

A. Phê phán thói hư tật xấu của một bộ phận quan lại thời phong kiến

B. Ca ngợi vẻ đẹp của người con gái đất Hà thành xưa

C. Khẳng định vẻ đẹp của Thăng Long xưa, qua đó thể hiện được niềm tự hào về quê hương và nhắc nhở chúng ta nhớ về truyền thống, lịch sử dân tộc

D. Ca ngợi tinh thần chiến đấu quả cảm của các vị anh hùng, những người không tiếc máu xương vì hòa bình của dân tộc

Câu 9: Hãy xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau:

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm

A. Liệt kê

B. Ẩn dụ

C. Điệp ngữ

D. Hoán dụ

Câu 10: Khi viết đến cảm xúc của mình đối với bài thơ lục bát, em có thể trình bày cái gì?

A. Phân tích cụ thể về cấu trúc của bài thơ

B. Chỉ liệt kê các biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng

C. Nói về lịch sử ra đời của bài thơ 

D. Thể hiện cảm xúc cá nhân về ý nghĩa của bài thơ và những cảm nhận bản thân về hình ảnh, âm điệu của thơ

Câu 11: Văn bản thông tin là gì?

A. Văn bản chủ yếu dùng để cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên, thuật lại các sự kiện, giới thiệu các danh lam thắng cảnh, hướng dẫn các quy trình thực hiện một công việc nào đó

B. Loại văn bản người viết thuyết minh (trình bày, miêu tả, kể lại) một sự kiện (lịch sử, văn hóa, khoa học,...)

C. Thể loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, tưởng tượng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các lập luận

D. Kiểu văn bản thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về: đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích

Câu 12: Điền thành ngữ phù hợp vào chỗ dấu ba chấm trong câu văn: “Vẻ đẹp của bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát là vẻ đẹp ... ”

A. Có đầu có đuôi                                                   

B. Có trên có dưới

C. Có ngọn có ngành             

D. Có một không hai   

Câu 13: Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì?

Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay đi chơi đâu vắng; nếu có nó ở nhà đã thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau.

A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

B. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn

C. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo đơn giản

D. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

Câu 14: Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế, thiếu tính khả thi”

A. Đeo nhạc cho mèo

B. Đẽo cày giữa đường

C. Ếch ngồi đáy giếng

D. Thầy bói xem voi

Câu 15: “Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước” thuộc thể loại nào?

A. Văn biểu cảm

B. Văn thuyết minh

C. Văn nghị luận

D. Văn miêu tả

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay