Trắc nghiệm bài 1.1: Thánh Gióng

Ngữ văn 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào?

A. Cổ tích

B. Thần thoại

C. Ngụ ngôn

D. Truyền thuyết

 

Câu 2: Câu chuyện Thánh Gióng diễn ra vào khoảng thời gian nào?

A. Đời Hùng Vương thứ tư

B. Đời Hùng Vương thứ năm

C. Đời Hùng Vương thứ sáu

D. Đời Hùng Vương thứ bảy

 

Câu 3: Thời bấy giờ, bọn giặc nào đã xâm lược bờ cõi nước ta?

A. Giặc Ân

B. Giặc Tống

C. Giặc Minh

D. Giặc Thanh

 

Câu 4: Nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng là gì?

A. Sử dụng những hình ảnh miêu tả đặc sắc

B. Xây dựng nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo

C. Lối kể chuyện hấp dẫn

D. Các sự kiện được kể một cách trung thực

 

Câu 5: Truyện Thánh Gióng thể hiện mơ ước gì của nhân dân?

A. Mơ ước về một đất nước hòa bình

B. Mơ ước về sự đổi đời của con người

C. Mơ ước về người hiền lành sẽ được báo đáp

D. Cả A và C

 

Câu 6: Truyện Thánh Gióng không nhằm giải thích cho hiện tượng nào?

A. Tre ngà có màu vàng óng

B. Có nhiều ao hồ để lại

C. Thánh Gióng bay về trời

D. Có làng mang tên làng Cháy

 

Câu 7: Sự ra đời của Gióng có điều gì kì lạ?

A. Cậu có hình dạng một quả dừa

B. Lên 3 tuổi vẫn không biết đi, không biết nói cười

C. Cậu núp trong thân thể một con cóc

D. Cậu đã sinh ra từ tảng đá

 

Câu 8: Chi tiết dân làng góp gạo nuôi Thánh Gióng thể hiện phẩm chất gì của nhân

dân ta?

A. Tương thân tương ái

B. Yêu nước

C. Đoàn kết

D. Tất cả đáp án trên

 

Câu 9: Thánh Gióng đòi nhà vua phải sắm cho mình những vật dụng gì để đi đánh giặc?

A. Một đội quân bằng sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt

B. Một đội quân bằng sắt, một áo giáp sắt và một cái nón sắt

C. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt

D. Một con ngựa sắt, một đội quân bằng sắt và một áo giáp sắt

 

Câu 10: Trong truyện Thánh Gióng, sau khi roi sắt bị gãy, Thánh Gióng đã dùng vật gì

để tiếp tục đánh giặc?

A. Gươm, giáo cướp được của quân giặc

B. Dùng tay không

C. Nhổ những cụm tre ven đường để quật vào quân giặc

D. Cho ngựa phun lửa vào quân giặc

 

Câu 11: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng

danh hiệu gì?

A. Đức Thánh Tản Viên

B. Lưỡng quốc Trạng nguyên

C. Bố Cái Đại Vương

D. Phù Đổng Thiên Vương

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?

A. Tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân.

B. Biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.

C. Ước mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng chống giặc ngoại

xâm thời kì đầu dựng nước.

D. Tất cả đều đúng

 

Câu 2: Chi tiết Gióng bay về trời sau khi dẹp tan giặc Ân thể hiện sự vô tư, đức hi sinh,

tính vị tha khi làm việc nghĩa không màng tới sự trả ơn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

 

Câu 3: Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai biến thành một tráng sĩ thể hiện

điều gì?

A. Sức vươn dậy mãnh liệt của dân tộc trước hoạ xâm lăng

B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta được thần linh phù hộ

C. Khả năng siêu phàm của Thánh Gióng

D. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta là chính nghĩa và tất thắng

 

Câu 4: Chi tiết nào không phải là chi tiết hoang đường, kì ảo?

A. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta

B. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây

C. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái rôi

sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”

D. Càng lạ hơn nữa, từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy cũng

không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ.

 

Câu 5: Các chi tiết hoang đường, kì ảo trong đoạn trích có nhiều tác dụng, ngoại trừ

 điều gì?

A. Thể hiện khả năng tưởng tượng phong phú của nhân dân

B. Phản ánh ước mơ, khát vọng của nhân dân

C. Làm tăng sức hấp dẫn cho truyện kể

D. Làm tăng kịch tính cho câu chuyện được kể

 

Câu 6: Từ “sứ giả” trong câu “Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi

rao tìm người tài giỏi cứu nước.” có nghĩa là gì?

A. Người truyền đạt thông tin

B. Người tài giỏi, có đóng góp công lao cho đất nước

C. Người làm công việc ngoại giao, đại diện cho một quốc gia

D. Người vâng mệnh trên đi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước

ngoài

 

3. VẬN DỤNG (1 câu)

Câu 1: Vì sao Đại hội Thể dục Thể thao dành cho học sinh phổ thông Việt Nam được

lấy tên là “Hội khỏe Phù Đổng” ?

A. Vì hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên học sinh, lứa tuổi của Gióng trong

thời đại mới.

B. Vì hội thi thể thao dành cho những bạn học sinh có ý chí và sức mạnh như Gióng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay