Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Nhà văn Nguyên Hồng dễ khóc khi nào?
A. Khi nhớ đến bạn bè, đồng chí từng chia bùi sẽ ngọt
B. Khóc khi nói đến công ơn của Tổ quốc, quê hương đã sinh ra mình, đến công ơn của Đảng của Bác Hồ đã đem đến cho mình lí tưởng cao đẹp của thời đại
C. Khi nghĩ đến đòi sống khổ cực của nhân dân mình ngày trước
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Theo tác giả, cái gì đã bồi đặp nên tính nhạy cảm của Nguyên Hồng?
A. Nguyên Hồng thiếu tình thương từ nhỏ nên luôn luôn khao khát tình thương và dễ thông cảm với những người bất hạnh
B. Nguyên Hồng được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có
C. Sự nhạy cảm của ông chủ yếu là kết quả của việc được giáo dục tốt
D. Nguyên Hồng có một tuổi thơ hạnh phúc, được gia đình bảo vệ và che chở
Câu 3: Dấu chấm phẩy được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Để phân tách các câu trong một đoạn văn dài, giúp câu dễ hiểu hơn
B. Để phân cách các bộ phận của câu, nhưng dấu chấm đóng vai trò là dấu kết thúc của câu, chỉ ra sự hoàn chỉnh của một ý, một suy nghĩ, hoặc một câu chuyện
C. Để kết thúc câu có nội dung kể, giới thiệu, nêu hoạt động, đặc điểm
D. Để nối các câu hỏi liên tiếp
Câu 4: Câu nào dưới đây đặt đúng vị trí dấu chấm phẩy?
A. Trong nhóm của mình; Giang là người chịu trách nhiệm; em luôn làm mọi việc một cách rất kỹ lưỡng.
B. Trong nhóm của mình; Giang là người chịu trách nhiệm, em luôn làm mọi việc một cách rất kỹ lưỡng.
C. Trong nhóm của mình, Giang là người chịu trách nhiệm; em luôn làm mọi việc một cách rất kỹ lưỡng.
D. Trong nhóm của mình, Giang là người chịu trách nhiệm em luôn làm mọi việc; một cách rất kỹ lưỡng.
Câu 5: Thành ngữ là gì?
A. Là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh?
B. Thơ ca dân gian được truyền miệng dưới dạng những câu hát không theo một điệu nhất định
C. Thể văn vần mỗi cặp gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng, liên tiếp nhau
D. Thể thơ cổ làm theo luật thơ Đường, mỗi bài gồm tám câu, mỗi câu có bảy chữ
Câu 6: Thơ lục bát có cách gieo vần như thế nào?
A. Tiếng cuối của dòng tám vần với tiếng thứ sáu của dòng tám, tiếng cuối của dòng tám lại vần với tiếng cuối của dòng sáu tiếp theo
B. Gieo vần ở tiếng cuối câu 1 - 2 - 4 - 6 - 8 và là vần bằng
C. Tiếng cuối của dòng sáu vần với tiếng thứ sáu của dòng tám, tiếng cuối của dòng tám lại vần với tiếng cuối của dòng sáu tiếp theo
D. Không có quy định về vị trí của vần
Câu 7: Từ đồng âm là gì?
A. Là loại từ có cách phát âm, cấu tạo âm thanh khác nhau về hình thức viết, nói, đọc nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau.
B. Là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không có mối liên hệ nào với nhau
C. Là những từ có âm khác nhau nhưng nghĩa khác nhau, không có mối liên hệ nào với nhau
D. Là loại từ có cách phát âm, cấu tạo âm thanh khác nhau nhưng trùng nhau về hình thức viết, nói, đọc nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau
Câu 8: Đọc bài ca dao sau và cho biết chủ đề của nó là gì?
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
A. Ca dao lao động
B. Ca dao ru con
C. Ca dao về lễ nghi, phong tục tập quán
D. Ca dao trào phúng, hài hước
Câu 9: Hãy xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau:
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
A. Ẩn dụ
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. So sánh
Câu 10: Khi viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát, em cần đảm bảo được nội dung gì dưới đây?
A. Phân tích kĩ các biện pháp tu từ trong bài thơ
B. Phân tích nội dung và trình bày cảm xúc của mình khi đọc bài thơ
C. Chỉ chú trọng vào các yếu tố hình thức như số câu, vần điệu
D. Tập trung phân tích vào những từ ngữ khó hiểu trong bài thơ
Câu 11: Văn bản thuật lại là gì?
A. Văn bản chủ yếu dùng để cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên, thuật lại các sự kiện, giới thiệu các danh lam thắng cảnh, hướng dẫn các quy trình thực hiện một công việc nào đó
B. Loại văn bản người viết thuyết minh (trình bày, miêu tả, kể lại) một sự kiện (lịch sử, văn hóa, khoa học,...)
C. Thể loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, tưởng tượng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các lập luận
D. Kiểu văn bản thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về: đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích
Câu 12: Nội dung chính của đoạn trích sau đây là gì?
Cả hai câu đầu đều không có chủ ngữ, khiến cho người nghe, người đọc rất dễ đồng cảm với cô gái, tưởng chừng như đang cùng cô gái đi thăm đồng, đang cùng cô “đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng..” và ngược lại. Nhờ vậy mà cảm giác về sự mênh mông, bát ngát của cánh đồng cũng lan truyền sang ta một cách tự nhiên và ta cảm thấy như chính mình đã trực tiếp cảm nhận và nói lên điều đó.
A. Phân tích bố cục bài ca dao
B. Giới thiệu sơ lược về cái đẹp của bài ca dao
C. Phân tích hai câu thơ cuối bài ca dao
D. Phân tích hai câu đầu bài ca dao
Câu 13: Nội dung chính của đoạn trích dưới đây là gì?
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
Thân em như chén lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
Bài ca dao này có hai cái đẹp: cái đẹp của cánh đồng và cái đẹp của cô gái thăm đồng. Cả hai cái đều đẹp miêu tả rất hay. Cái hay ở đây là cái hay riêng của bài ca dao này, không thấy ở bất kì một bài ca dao nào khác.
A. Phân tích bố cục bài ca dao
B. Giới thiệu sơ lược về vẻ đẹp của bài ca dao
C. Phân tích hai câu thơ cuối bài ca dao
D. Phân tích hai câu đầu bài ca dao
Câu 14: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?
A. Vắt cổ chày ra nước
B. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang,/ Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
C. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
D. Lanh chanh như hành không muối
Câu 15: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cạn tàu ráo...”
A. Máng
B. Biển
C. Nước
D. Xoong
Câu 16: ........................................
........................................
........................................