Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Theo tác giả Nguyễn Đăng Mạnh, cảnh ngộ của nhà văn Nguyên Hồng đã đặt ông vào tình cảnh gì của xã hội lúc bấy giờ?
A. Những con người thuộc tầng lớp trung lưu
B. Những con người dưới đáy xã hội phải vùng vẫy để tìm kiếm được sống
C. Những người cùng khổ nhất trong xã hội cũ
D. Những con người hiếm hoi có cuộc sống hạnh phúc trong xã hội cũ
Câu 2: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Năm 16 tuổi, khi phải rời bỏ quê hương để lên thành phố thì Nguyên Hồng đã càng nhập hẳn vào cuộc sống của những ai?
A. Những con người tri thức nghèo
B. Những người dưới đáy của xã hội thành thị
C. Những con người vùng vẫy trong đói khổ, bất cứ khi nào cũng có thể ra đi
D. Những con người thuộc tầng lớp khá giả
Câu 3: Câu nào dưới đây đặt đúng vị trí dấu chấm phẩy?
A. Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm: chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng nảy
B. Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm: chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm; không nóng nảy
C. Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm: chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm; không nóng nảy
D. Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân đức; phúc hậu; kiệm: chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng nảy
Câu 4: Dấu chấm phẩy thường xuất hiện trong tình huống nào?
A. Tách các mệnh đề trong câu phức: Dấu chấm phẩy giúp phân cách rõ ràng giữa các mệnh đề khi câu văn trở nên phức tạp, đồng thời định rõ sự liên hệ giữa chúng
B. Liệt kê các thành phần: Khi cần liệt kê danh sách các thành phần trong câu, dấu chấm phẩy được dùng để phân tách chúng, tạo ra sự rõ ràng và sắp xếp
C. Tạo sự tương phản hoặc liên kết: Dấu chấm phẩy có thể tạo ra sự tương quan hoặc tương phản giữa các phần của câu, thể hiện sự phức tạp trong quan hệ ý nghĩa
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 5: Thành ngữ có vai trò gì?
A. Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu
B. Có thể làm phụ ngữ trong cụm danh từ
C. Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,...
D. Có thể làm phụ ngữ trong cụm động từ
Câu 6: Thanh điệu của trong thơ lục bát được gieo như thế nào?
A. Trong dòng sáu và dòng tám, các tiếng thứ sáu, thứ tám là thành bằng còn tiếng thứ tư là thành trắc
B. Trong dòng tám, mặc dù tiếng thứ sáu và thứ tám đều là thành bằng nhưng nếu tiếng thứ sáu là thanh huyền thì tiếng thứ tám là thanh ngang và ngược lại
C. Gieo ở cuối câu thơ đầu và cuối các câu chẵn (vần chân), vần được sử dụng thường là vần bằng
D. A và B đều đúng
Câu 7: Từ đa nghĩa là gì?
A. Là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau
B. Là từ có hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau
C. Là từ có từ ba nghĩa trở lên, các nghĩa này có liên quan với nhau
D. Là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này không nhất thiết có liên quan với nhau
Câu 8: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nghệ thuật của ca dao?
A. Ca dao sử dụng các hình ảnh giàu tính so sánh, ẩn dụ cách diễn đạt mang đậm sắc thái dân gian
B. Nghệ thuật ca dao là những lời thơ ngắn gọn được thể hiện qua thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể nên rất dễ nhớ, các từ ngữ quen thuộc, giản dị và mộc mạc như lời ăn tiếng nói hằng ngày được kết hợp với nhau
C. Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày giàu hình ảnh so sánh ẩn dụ
D. Lối diễn đạt bằng một số hình ảnh mang đậm sắc thái hiện đại, kết hợp đan xen cổ truyền
Câu 9: Đọc bài ca dao sau và cho biết chủ đề của nó là gì?
Ru con con ngủ cho say
Để u dệt vải cho thầy nhuộm nâu
A. Ca dao lao động
B. Ca dao ru con
C. Ca dao về lễ nghi, phong tục tập quán
D. Ca dao trào phúng, hài hước
Câu 10: Hãy xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau: Áo chàm đưa buổi phân ly
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Ẩn dụ
Câu 11: Em có thể sử dụng câu văn nào dưới đây cho bài viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát về chủ đề tình yêu quê hương, đất nước?
A. Những lời ca tuy mộc mạc nhưng chất chứa trong đó là bao bài học mà thế hệ những người đi trước đúc kết lại về.....
B. Khi đọc bài ca dao này, em cảm thấy lòng mình như dịu lại, như được đắm chìm trong không khí yên bình nơi làng quê....
C. Câu ca như lời trách móc, vì lí do nào đó khiến tình duyên đôi lứa lỡ dở...
D. Câu hỏi tu từ bật ra như lời ai oán, xót xa cho số phận...
Câu 12: Trong văn bản “Vẻ đẹp của một bài ca dao”: Việc so sánh người con gái với “chẽn lúa đòng đòng” có tác dụng gì?
A. Thể hiện sức sống phơi phới, duyên dáng của cô gái
B. Nhấn mạnh vẻ đẹp kiêu sa của cô gái
C. Thể hiện vẻ đẹp khỏe mạnh của con người
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 13: Nghệ thuật được sử dụng trong văn bản “Vẻ đẹp của một bài ca dao” là gì?
A. Ngôi kể thứ nhất chân thực, sinh động
B. Khả năng lập luận sắc bén, suy tư đa chiều
C. Miêu tả tích cách nhân vật
D. Sửa dụng nhiều hình ảnh ước lệ tượng trưng
Câu 14: Trong các câu dưới đây, câu nào điền đúng vị trí của dấu chấm phẩy?
A. Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ;
B. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
C. Cốm không phải; thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
D. Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít; thong thả và ngẫm nghĩ.
Câu 15: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Chở .... về ...”
A. Gỗ...rừng
B. Củi...rừng
C. Gỗ...bản
D. Củi...bản
Câu 16: ........................................
........................................
........................................