Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1 

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Thân phận chú bé mồ côi phải sống nhờ vào một bà cô cay nghiệt nào đó, được nhà văn Nguyên Hồng thuật lại trong tác phẩm nào?

A. Mợ Du

B. Những ngày thơ ấu 

C. Bước đường viết văn

D. Bỉ vỏ

Câu 2: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Vì sao tác giả văn bản lại trích dẫn đoạn văn “Ngày 20-11-1931. Giá ai cho tôi một xu nhỉ?Chỉ một xu thôi! Để tôi mua xôi hay bánh khúc. Giời rét thế này, một mình, vừa đi vừa cắn ngon biết bao! Không! Không có ai cho tôi cả. Vì người ra có phải mẹ tôi đâu!”?

A. Để chia sẻ thông tin đến bạn đọc

B. Đặt vấn đề để chứng minh

C. Dẫn chứng chứng minh luận điểm ông đưa ra

D. Để giới thiệu nội dung tác phẩm

Câu 3: Dấu chấm phẩy có thể dùng để nối:

A. Các ý liên quan đến nhau và tạo ra các câu hấp dẫn và phức tạp hơn

B. Hai danh từ trong danh sách

C. Một câu trực tiếp với một câu gián tiếp

D. Tất cả các phương án trên đều đúng 

Câu 4: Câu nào dưới đây đặt đúng vị trí dấu chấm phẩy?

A. Mặc dù trời mưa; bố tôi vẫn ra ngoài. Mẹ tôi ở nhà để làm việc.

B. Mặc dù trời mưa; bố tôi vẫn ra ngoài và mẹ tôi ở nhà để làm việc.

C. Mặc dù trời mưa; bố tôi vẫn ra ngoài; mẹ tôi ở nhà để làm việc.

D. Mặc dù trời mưa, bố tôi vẫn ra ngoài; mẹ tôi ở nhà để làm việc.

Câu 5: Ý nào dưới đây là thành ngữ?

A. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

B. Hăm mốt Lê Lai, Hăm hai Lê Lợi

C. Đứng núi này trông núi nọ

D. Ăn lông ở lỗ

Câu 6: Thơ lục bát thường ngắt nhịp như thế nào?

A. Nhịp chẵn và lẻ

B. Nhịp lẻ trước, nhịp chẵn sau

C. Thường ngắt nhịp chắn

D. Thường ngắt nhịp lẻ

Câu 7: Biện pháp tu từ hoán dụ là gì?

A. Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó 

B. Là biện pháp tu từ dùng từ ngữ vốn chỉ sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương cận

C. Là biện pháp tu từ sử dụng cách thức đối chiếu sự việc hay sự vật này với sự việc hay sự vật khác khác có nét tương đồng

D. Là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp lại một hoặc nhiều lần một từ, một cụm từ hoặc cả câu trong một khổ thơ, một đoạn văn

Câu 8: Nội dung chủ yếu của ca dao là gì?

A. Diễn tả đời sống tư tưởng tinh thần và tình cảm của người dân trong mối quan hệ như tình yêu quê hương, tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình hay bao quát hơn là tình yêu đất nước. 

B. Ca dao phản ánh các phong tục tập quán và lịch sử của người dân Việt Nam qua các thế hệ 

C. Lời yêu thương tình nghĩa hoặc tiếng than thân được cất lên từ cuộc đời đầy chua xót và cay đắng nhưng cũng thấm đẫm ân tình của người dân Việt Nam

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 9: Đọc bài ca dao sau và cho biết chủ đề của nó là gì?

Ngó lên nuộc lạt mái nhà

Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu

Râu tôm nấu với ruột bầu

Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon

A. Ca dao lao động

B. Ca dao than thân

C. Ca dao về lễ nghi, phong tục tập quán

D. Ca dao về tình cảm gia đình

Câu 10: Hãy xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau:

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại lên hòn núi cao

A. Điệp ngữ

B. Ẩn dụ

C. Liệt kê

D. Hoán dụ

Câu 11: Khi viết đoạn văn về cảm xúc đối với một bài thơ lục bát, em nên sử dụng cách gì để làm bài viết thêm sinh động?

A. Có sự liên hệ thực tế hoặc liên hệ đến các tác phẩm khác có nội dung tương đồng

B. Tập trung vào cách sử dụng ngôn từ của tác giả

C. Đưa ra một lý thuyết phức tạp về lục bát

D. Chỉ kể lại nội dung bài thơ mà không bày tỏ cảm xúc

Câu 12: Trong văn bản “Vẻ đẹp của một bài ca dao”, cô giáo trong câu ca dao được so sánh với sự vật nào?

A. Tấm lụa đào

B. Bánh trôi nước

C. Hạt mưa sa

D. Chẽn lúa đòng đòng

Câu 13: Đâu không phải nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong 2 câu thơ dưới đây?

Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát

Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông

A. Phép đối xứng

B. Dòng thơ kéo dài tới 12 tiếng

C. Điệp từ

D. Sử dụng từ ngữ toàn dân giản dị

Câu 14: Chức năng của dấu phẩy trong câu sau?

Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bài và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi đắp cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước cũng còn sống Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.

A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

B. Kết thúc một câu

C. Thông báo lời hội thoại

D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Câu 15: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Ăn ... đá bát”

A. Cơm

B. Cháo

C. Canh

D. Bánh

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay