Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Khi tiếp xúc với Nguyên Hồng, mọi người sẽ thấy ông là người như thế nào?
A. Một người rất cá tính
B. Một người dễ xúc động
C. Một người có tính nóng nảy
D. Một người nhạy cảm với môi trường sống xung quanh
Câu 2: Đọc văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” và trả lời câu hỏi: Nguyên Hồng có quá khứ như thế nào?
A. Mồ côi cha mẹ từ khi mới 15 tuổi, một mình phải bôn ba kiếm sống
B. Mồ côi cha từ năm 12 tuổi, mẹ lại đi bước nữa và thường xuyên đi làm ăn xa
C. Mồ côi mẹ từ năm 12 tuổi, cha lại đi bước nữa và thường xuyên đi làm ăn xa
D. Mồ côi cha mẹ từ khi mới 12 tuổi, một mình phải bôn ba kiếm sống
Câu 3: Chọn câu sử dụng dấu chấm phẩy đúng:
A. Tôi làm việc rất chăm chỉ; tôi biết được mình vẫn chưa hoàn thành công việc.
B. Tôi làm việc rất chăm chỉ, tuy nhiên; tôi biết được mình vẫn chưa hoàn thành công việc.
C. Tôi làm việc rất chăm chỉ. Tuy nhiên; tôi biết được mình vẫn chưa hoàn thành công việc.
D. Tôi làm việc rất chăm chỉ, tuy nhiên tôi biết được mình vẫn chưa hoàn thành công việc.
Câu 4: Câu nào dưới đây đặt đúng vị trí dấu chấm phẩy?
A. Học sinh học bài suốt buổi sáng; sau đó; họ tham gia vào các hoạt động thể chất vào buổi chiều
B. Học sinh học bài suốt buổi sáng, sau đó; họ tham gia vào các hoạt động thể chất vào buổi chiều
C. Học sinh học bài suốt buổi sáng; sau đó, họ tham gia vào các hoạt động thể chất vào buổi chiều
D. Học sinh học bài suốt buổi sáng. sau đó; họ tham gia vào các hoạt động thể chất vào buổi chiều
Câu 5: Thành ngữ có đặc điểm là gì?
A. Tính tượng thanh, được xây dựng dựa trên những hình ảnh cụ thể
B. Tính hình tượng, được xây dựng dựa trên những hình ảnh cụ thể
C. Cấu trúc câu lục bát
D. Cấu trúc các câu có độ dài ngắn khác nhau
Câu 6: Điền vào chỗ trống: Thơ lục bát là thể thơ được sắp xếp thành từng cặp gồm 1 dòng.... và 1 dòng...
A. 6 chữ, 8 chữ
B. 8 chữ, 6 chữ
C. 4 chữ, chữ
D. 8 chữ, 8 chữ
Câu 7: Lục bát biến thể tuân theo luật thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật
B. Tự do
C. Tứ tuyệt Đường luật
D. Không hoàn toàn tuân theo luật thơ lục bát thông thường
Câu 8: Ca dao là gì?
A. Thơ trữ tình hiện đại, nội dung biểu hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người bình dân
B. Là một thể thơ dân gian Việt Nam được truyền miệng dưới dạng lời thoại không theo một nhịp điệu cụ thể nào, thường được viết theo thể thơ lục bát để dễ nhớ
C. Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền
D. Là những câu thơ có các từ có cách phát âm, cấu tạo âm thanh giống nhau
Câu 9: Đọc bài ca dao sau và cho biết nội dung chính của bài?
Đường lên xứ Lạng bao xa?
Cách một trái núi với ba quãng đồng
Ai ơi, đứng lại mà Trông:
Kìa núi thành Lạng, kìa sông Tam Cờ
A. Ca ngợi vẻ đẹp xứ Lạng với những địa danh nổi tiếng, qua đó cũng thể hiện được lòng yêu nước, yêu quê hương, xứ sở
B. Ca ngợi nét đẹp lao động của những người nông dân chân lấm tay bùn, họ đã vất vả để tạo ra hạt lúa, cây ngô
C. Nhắc nhở thế hệ sau không được quên công lao của những người đi trước, những người đã làm lên đất nước ngày hôm nay
D. Phê phán thói hư tật xấu của một bộ phận quan lại thời phong kiến
Câu 10: Hãy xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau:
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
A. Ấn dụ
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. So sánh
Câu 11: Để bài văn thể hiện cảm xúc về bài thơ lục bát có chiều sâu, em cần làm gì?
A. Chỉ nhắc lại nội dung chính của bài thơ
B. Đưa thêm dẫn chứng là đoạn thơ hay văn khác có nội dung tương đồng để so sánh là rõ nét thêm chiều sâu của bài ca dao
C. Chỉ chú trọng vào phân tích hình thức của bài thơ
D. Đưa ra các thông tin không liên quan đến bài thơ
Câu 12: Van bản “Vẻ đẹp của một bài ca dao” thuộc thể loại nào?
A. Văn nghị luận
B. Văn thuyết minh
C. Văn biểu cảm
D. Văn miêu tả
Câu 13: Theo tác giả văn bản “Vẻ đẹp của một bài ca dao”, bài ca dao có những cái đẹp nào?
A. Bầu trời, cánh đồng
B. Cánh đồng, cô gái
C. Chẽn lúa, tiếng chim
D. Bầu trời, tiếng chim
Câu 14: Chức năng của dấu phẩy trong câu sau là gì?
Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng như: thư sinh thì nho nhã, điềm đạm; nữ chính: đức hạnh, nết na; nữ lệch: lẳng lơ, bạo dạn; mụ ác: tàn nhẫn, độc địa.
A. Kết thúc một câu
B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
C. Thông báo lời đối thoại
D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
Câu 15: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con”
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 16: ........................................
........................................
........................................