Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Kí là loại tác phẩm văn học chú trọng điều gì?
A. Kể chuyện hư cấu
B. Ghi chép sự thực
C. Trình bày lý thuyết
D. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên
Câu 2: Văn bản nghị luận là gì?
A. Thể loại văn học coi trọng sự thật và những trải nghiệm, chứng kiến của chính người viết
B. Là loại văn bản nhằm thuyết phục người đọc người nghe về một vấn đề nào đó
C. Kiểu văn bản thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về: đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…
D. Là những truyện kể truyền miệng kể lại truyện tích các nhân vật lịch sử hoặc giải thích nguồn gốc các phong vật địa phương theo quan điểm của nhân dân
Câu 3: Văn bản nào dưới đây thuộc thể loại thông tin?
A. Thánh Gióng
B. Phạm Tuyên và khúc mừng chiến thắng
C. Thạch Sanh
D. Bánh chưng bánh dày
Câu 4: Trong thể loại kí thường không có yếu tố nào?
A. Nhân vật kể chuyện
B. Sự việc
C. Cốt truyện
D. Lời kể
Câu 5: Nhân vật truyện là gì?
A. Là những đối tượng xuất hiện trong truyện có hình dáng, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc họa
B. Là những con vật được tác giả miêu tả bên trong câu chuyện
C. Là những nhân vật giả lập không có thật được tác giả tưởng tượng sau đó khắc họa bên trong tác phẩm
D. Là con người được tác giả khắc họa bên trong tác phẩm, có suy nghĩ, cảm xúc, có cá tính riêng
Câu 6: Lời người kể chuyện đảm nhận việc gì?
A. Là lời nói gián tiếp của nhân vật, có thể được trình bày tác riêng hoặc xen lẫn với người kể chuyện
B. Là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện
C. Thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy
D. Thuật lại các sự việc có thể xảy ra trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai
Câu 7: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Ngày nay, những dấu vết còn lại của Thánh Gióng có thể thấy ở đâu?
A. Dãy núi ở Phú Thọ
B. Những con đường từ Hà Nội đến Sơn Tây
C. Những khu rừng ở Hải Dương
D. Dãy ao tròn nối nhau từ Kim Anh, Đa Phúc đến Sóc Sơn
Câu 8: Đọc văn bản “Sự tích Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi: Ý nào dưới đây không nêu lên lí do chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?
A. Chiến lược tài ba của người lãnh đạo
B. Sự giúp đỡ của thần
C. Sự đoàn kết của nghĩa quân
D. Nhờ vào quy luật dòng chảy khác thường của con sông
Câu 9: Đọc văn bản “Sự tích Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi: Hai chữ "Thuận thiên" thể hiện được gì?
A. Nó là một báu vật trời ban, giúp nghĩa quân chiến thắng
B. Nhấn mạnh tính chất chính nghĩa, hợp lòng người, lòng trời của nghĩa quân Lam Sơn
C. Thanh gươm có phép thuật đặc biệt
D. Thanh gươm có thể chống lại tất cả các vũ khí khác
Câu 10: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Hành động Gióng cởi giáp và bay lên trời thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự kết thúc của một cuộc chiến thắng vĩ đại
B. Thể hiện sự tôn vinh của nhà vua đối với Gióng
C. Thể hiện rằng Gióng là một người bình thường như bao người khác
D. Thể hiện sự thần thánh hóa nhân vật Gióng
Câu 11: Đọc văn bản Thạch Sanh và trả lời câu hỏi: Thạch Sanh có xuất thân như thế nào?
A. Nhà giàu có tiếng trong vùng
B. Nhà nghèo, sống lủi thủi một mình
C. Nhà Nho có tiếng
D. Nhà quan
Câu 12: Đọc văn bản Thạch Sanh và trả lời câu hỏi: Vì sao Thạch Sanh lại dễ dàng tin lời Lý Thông khi hắn bảo chàng trốn đi?
A. Vì Thạch Sanh là người thật thà và tin người
B. Vì Thạch Sanh muốn tránh xa cuộc sống trong cung
C. Vì Thạch Sanh sợ bị giết bởi trăn tinh
D. Vì Lý Thông thuyết phục Thạch Sanh bằng lời nói ngọt ngào
Câu 13: Đâu là từ láy thường được dùng để tả tiếng cười?
A. Hả hê
B. Héo mòn
C. Khanh khách
D. Vui cười
Câu 14: Từ đơn là gì?
A. Từ có nhiều âm tiết
B. Từ có một âm tiết
C. Từ có một tiếng
D. Từ có từ hai tiếng trở lên
Câu 15: Từ láy là gì?
A. Những từ có chứa tiếng mang nghĩa giống nhau
B. Những từ phức mà các tiếng chỉ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu và vần)
C. Những từ có từ hai tiếng trở lên
D. Những từ được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có nghĩa trái ngược nhau
Câu 16: ........................................
........................................
........................................