Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1 

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Du kí là thể loại kí ghi chép về điều gì?

A. Các truyền thuyết dân gian

B. Các chuyến đi tới các vùng đất, xứ sở

C. Những câu chuyện hư cấu

D. Các sự kiện lịch sử

Câu 2: Trong những tác phẩm dưới đây, tác phẩm nào thuộc thể kí?

A. Cây tre Việt Nam

B. Thánh Gióng

C. Bánh chưng bánh dày

D. Bức tranh của em gái tôi

Câu 3: Văn bản thông tin thường được dùng để làm gì?

A. Cung cấp thông tin

B. Thuật lại một sự kiện mới xảy ra 

C. Kể lại những câu chuyện đã xảy ra rất lâu trong quá khứ

D. Cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên

Câu 4: Đối với truyện kể, yếu tố nào là quan trọng nhất?

A. Nhân vật trong truyện

B. Cốt truyện

C. Diễn biến câu chuyện

D. Thể loại truyện

Câu 5: Khi sử dụng ngôi thứ nhất, người kể chuyện sẽ kể lại như thế nào?

A. Người kể chuyện “giấu mình” không tham gia vào câu chuyện nhưng lại có khả năng “biết hết” mọi chuyện

B. Người kể chuyện hóa mình thành một nhân vật bất kì trong câu chuyện, kể lại tình tiết sự việc liên quan đến nhân vật chính

C. Người kể chuyện kể lại câu chuyện đã xảy ra trong quá khứ có sự tham gia, góp mặt của mình trong các tình tiết của câu chuyện

D. Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện, có thể trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm, xưng “tôi”, kể về những gì mình chứng kiến hoặc tham gia

Câu 6: Văn bản nào dưới đây thuộc thể loại truyền thuyết?

A. Ca dao Việt Nam

B. Về thăm mẹ

C. Sự tích Hồ Gươm

D. Đồng Tháp Mười mùa nước nổi

Câu 7: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Khi Gióng ăn cơm, điều kì diệu gì đã xảy ra?

A. Gióng không chịu ăn

B. Càng ăn, Gióng càng yếu đi

C. Càng ăn, Gióng càng lớn nhanh như thổi

D. Gióng ăn ít và chỉ nghỉ ngơi

Câu 8: Đọc văn bản “Sự tích Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi: Tại sao Lê Thận lại vứt thanh gươm xuống sông ba lần?

A. Vì gươm quá quý

B. Vì gươm quá nặng

C. Vì anh nghĩ đó chỉ là gươm cũ

D. Vì không muốn có gươm trong nhà

Câu 9: Đọc văn bản “Sự tích Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi: Tại sao hồ Tả Vọng được đổi tên thành Hồ Gươm (Hồ Hoàn Kiếm)?

A. Vì đây là nơi thanh gươm thần được trả lại

B. Vì thanh gươm bị rơi xuống

C. Vì đây là nơi Lê Lợi cầm gươm thần giết giặc

D. Vì gươm thần được chôn dưới hồ

Câu 10: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Trong câu chuyện, việc Gióng lớn nhanh như thổi có thể hiểu là gì?

A. Gióng có sức mạnh siêu nhiên, không giống người bình thường

B. Gióng có một khả năng đặc biệt

C. Gióng chỉ lớn nhanh vì muốn đánh giặc

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 

Câu 11: Đọc văn bản Thạch Sanh và trả lời câu hỏi: Tiếng đàn của Thạch Sanh có ý nghĩa gì trong câu chuyện?

A. Là phương tiện giúp Thạch Sanh giao tiếp với công chúa

B. Là hình thức trả thù của Thạch Sanh đối với Lý Thông

C. Là tiếng đàn công lí thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân: Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác

D. Là cách Thạch Sanh giải tỏa nỗi buồn trong lòng 

Câu 12: Đọc văn bản Thạch Sanh và trả lời câu hỏi: Việc Thạch Sanh không nhận vàng bạc từ vua Thuỷ Tề cho thấy điều gì về nhân cách của anh?

A. Thạch Sanh không phải là người hám lợi 

B. Thạch Sanh là người tham lam và muốn nhiều hơn

C. Thạch Sanh không hiểu giá trị của vàng bạc

D. Thạch Sanh muốn giữ hình ảnh tốt đẹp trong mắt vua Thuỷ Tề 

Câu 13: Từ là gì?

A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa

B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu

C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu

D. Từ được tạo thành từ một tiếng 

Câu 14: Từ phức chia ra làm mấy loại?

A. Từ đơn và từ ghép

B. Từ đơn và từ ghép đẳng lập

C. Từ ghép và từ láy

D. Từ đơn và từ láy

Câu 15: Từ ghép đẳng lập là gì?

A. Là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên và có tác dụng bổ nghĩa hay làm thay đổi ngữ nghĩa cho phong phú hơn

B. Là loại từ ghép mà những từ thành tố tạo nên nó là có sự bình đẳng với nhau về mặt ngữ nghĩa

C. Là những từ ghép được tạo ra bởi một tiếng chính và một tiếng phụ sẽ bổ trợ cho tiếng chính đó

D. Là loại từ thường có cấu tạo mang ý nghĩa tổng quát hơn so với những từ cấu tạo nên nó, như thể hiện một địa danh hay hành động cụ thể nào đó

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay