Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập Chương 4: Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 4: Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG IV. CHU KÌ TẾ BÀO, PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ( PHẦN 1)

Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng?

  1. Tuổi thọ của con người ngày càng được gia tăng.
  2. Ô nhiễm môi trường sống ngày càng nặng nề.
  3. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh.
  4. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ngày càng phổ biến.

Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái kép ở những kì nào sau đây?

  1. kì đầu và kì giữa.
  2. kì giữa và kì sau.
  3. kì sau và kì cuối.
  4. kì đầu và kì cuối.

Câu  3: Tế bào này đang ở

  1. kì sau I của giảm phân.
  2. kì sau II của giảm phân.
  3. kì sau của nguyên phân và kì sau I của giảm phân.
  4. kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân.

 

Câu 4: Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở

  1. kì giữa I và kì sau I.
  2. kì giữa II và kì sau II.
  3. kì giữa I và kì giữa II.
  4. kì đầu I và kì giữa II.

Câu 5: Cho các đặc điểm sau:

(1) Có kiểu gene đồng nhất

(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống nhau

(3) Không thể giao phối với nhau

(4) Có kiểu gene thuần chủng

Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là

  1. (1), (3).
  2. (2), (3), (4).
  3. (2), (4).
  4. (1), (2), (3).

 

Câu 6: Cho biết: Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị di truyền?

  1. Cấy truyền phôi.
  2. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau.
  3. Dung hợp tế bào trần khác loài.
  4. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

 

Câu 7: Cho biết: Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là?

  1. 2n kép
  2. 2n đơn
  3. n kép
  4. n đơn

 

Câu 8: Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? 

  1. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào
  2. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân
  3. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
  4. Trong chu kì tế bào, pha G11 thường có thời gian dài nhất

Câu 9: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây? 

  1. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
  2. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào
  3. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
  4. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép

Câu 10: Cho các phát biểu sau: 

(1). Diễn ra hai lần phân bào liên tiếp

(2). Nó chỉ diễn ra ở các loài sinh vật hữu tính

(3). Ở kì giữa 1 có nhiều kiểu sắp xếp NST

(4). Ở kì đầu 1 có sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng

Những phát điểu đúng với nguyên nhân quá trình giảm phân được nhiều loại giao tử? 

  1. 1, 2, 3
  2. 3, 4
  3. 2, 3, 4
  4. 1, 2, 3, 4

 

Câu 11: Hãy xác định: Nội dung không đúng khi nói đến thành tựu nổi bật của phương pháp lai tế bào?

  1. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai
  2. Tạo loài mới từ các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại, mà lai hữu tính không thực hiện được
  3. Tìm được virut Xenđê tác động lên màng tế bào như một chất kết dính
  4. Tìm được phương pháp này nhờ vào sự hiểu biết tế bào sinh dục.

 

Câu 12: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây? 

  1. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
  2. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
  3. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
  4. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản

 

Câu 13: Giảm phân khác nguyên phân ở điểm nào cơ bản nhất?

  1. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
  2. Ở giảm phân, tế bào phân chia 2 lần liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể tự nhân đôi có một lần; ở nguyên phân, mỗi lần tế bào phân chia là một lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
  3. Giảm phân có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng; nguyên phân không có.
  4. Ở kì sau của giảm phân I các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào; ở kì sau của nguyên phân có sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực của tế bào.

 

Câu 14: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo

  1. Cơ thể hoàn chỉnh.
  2. Cơ quan hoàn chỉnh.
  3. Mô sẹo.
  4. Mô hoàn chỉnh.

Câu 15: Chọn ý đúng: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về?

  1. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
  2. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
  3. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
  4. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.

 

Câu 16: Xác định: Người ta thấy có 46 NST kép đang phân ly về 2 cực tế bào thì đó là?

  1. kỳ sau nguyên nhiễm
  2. kỳ cuối nguyên nhiễm
  3. kỳ sau 2 giảm nhiễm
  4. kỳ sau 1 giảm nhiễm

Câu 17: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây? 

  1. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
  2. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì giống nòi
  3. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
  4. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản

Câu 18: Ruồi giấm 2n= 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có 1 cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân 1 sẽ tạo ra: 

  1. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST đơn

B, hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST kép

  1. một tế bào có 3 NST kép, một tế bào có 5 NST kép
  2. một tế bào có 2 NST đơn, một tế bào có 5 NST đơn

Câu 19: Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc

  1. Từ giữa tế bào lan dần ra
  2. Từ hai cực của tế bào lan vào giữa
  3. Chi hình thành ở 1 cực của tế bào
  4. Chi xuất hiện ở vùng tâm tế bào

 

Câu 20: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

  1. Nuôi cấy hạt phấn.
  2. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
  3. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
  4. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.

 

Câu 21: Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

(2). Khi nuối cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành các dòng tế bào đơn bội.

(3). Consixin là hóa chất có hiệu quả rất cao trong việc gây đột biến đa bội.

(4). Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào sinh dục khác loài.

  1. 4       
  2. 3
  3. 2       
  4. 1

 

Câu 22: Một tế bào có hàm lượng ADN nhân là 3,8 pg. Tế bào này qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN nhân là 3,8 pg. Tế bào trên đã không trải qua quá trình phân bào nào sau đây? 

  1. Nguyên phân
  2. Giảm phân 1
  3. Giảm phân 2
  4. Trực phân

Câu 23: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?

  1. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
  2. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên
  3. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành
  4. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con

 

Câu 24: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

  1. Thuận lợi cho sự phân li
  2. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST
  3. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST
  4. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn

Câu 25: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D có chứa 17.5% số nuclêôtit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra

  1. Giao tử có 1050 A
  2. Giao tử có 1500 G
  3. Giao tử co 1275 T
  4. Giao tử có 1725 X

 

=> Giáo án sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 4 (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay