Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối ôn tập chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG IV.  CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

( PHẦN 1 )

 

 

Câu 1: Năng lượng trong tế bào tồn tại ở :

  1. Dạng điện năng, thế năng
  2. Dạng nhiệt năng, cơ năng
  3. Dạng động năng, thế năng
  4. Dạng hóa năng, điện năng

 

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzim?

  1. Là hợp chất cao năng
  2. Là chất xúc tác sinh học
  3. Được tổng hợp trong các tế bào sống
  4. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng

 

Câu 3: Kết quả của quá trình lên men 1 phân tử glucose sẽ tạo ra :

  1. 2 phân tử ATP
  2. Duy nhất 1 phân tử ATP
  3. 3 phân tử ATP
  4. Sản phẩm được tạo ra không có phân tử ATP

Câu 4: Sốt là phản ứng tự vệ của cơ thể. Khi sốt cao quá 38°C thì cần phải tiến hành hạ sốt vì một trong các nguyên nhân nào sau đây?

  1. Nhiệt độ cao quá sẽ làm cơ thể nóng bức, khó chịu
  2. Nhiệt độ cao quá làm tăng hoạt tính của enzim dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức
  3. Nhiệt độ cao quá sẽ gây tổn thương mạch máu
  4. Nhiệt độ cao quá gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzim trong cơ thể

 

Câu 5: Nhóm vi khuẩn lưu huỳnh, vi khuẩn oxy hóa sulfide có vai trò :

  1. Chuyển hóa NH3 thành muối làm đất thêm màu mỡ có lợi cho cây trồng
  2. Làm sạch môi trường nước
  3. Đảm bảo cho chu trình tuần hoạt của vật chất trong tự nhiên
  4. Hình thành mỏ sắt

 

Câu 6: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
  2. Là một hợp chất cao năng
  3. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
  4. D. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

 

Câu 7: Tế bào cần năng lượng để hoạt động, và một quá trình phổ biến để chuyển đổi đường thành nguồn nhiên liệu có thể sử dụng được gọi là hô hấp tế bào. Có hai cách chính để thực hiện điều này: hô hấp kỵ khí và hô hấp hiếu khí. Sự khác biệt giữa chúng là gì?

  1. Tế bào di chuyển bao nhiêu
  2. Cho dù kết quả là một loại đường khác
  3. Quá trình sử dụng nước
  4. Quá trình sử dụng oxy

Câu 8: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  1. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
  2. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
  3. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
  4. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat

 

Câu 9: Chọn ý đúng: Sản phẩm nào không phải là sản phẩm cuối của quá trình đường phân?

  1. 2 phân tử carbon dioxide
  2. 2 ATP
  3. 2 NADH
  4. 2 pyruvate

 

Câu 10: Chọn ý đúng: Hô hấp tế bào là quá trình hóa học đối lập với quang hợp. Công thức hóa học cơ bản của nó là gì?

  1. C6H12O6 (glucozơ) + 6 CO2 (khí cacbonic) -> 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxi)
  2. C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy) -> 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide)
  3. 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxy) -> C6H12O6 (glucose) + 6 CO2 (carbon dioxide)
  4. 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide) -> C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy)

 

Câu 11: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là

  1. 2 liên kết
  2. 3 liên kết
  3. 4 liên kết
  4. 1 liên kết

 

Câu 12: Chọn ý đúng: Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?

  1. Hô hấp hiếu khí
  2. Lên men êtylic
  3. Hô hấp kị khí
  4. Lên men lactic

 

Câu 13: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do

  1. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
  2. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
  3. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
  4. Đây là liên kết mạnh

 

Câu 14: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là

  1. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
  2. Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
  3. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
  4. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng

 

Câu 15: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì

(1) ATP là một hợp chất cao năng

(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP

(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào

(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

  1. (1), (2), (3)
  2. (2), (3), (4)
  3. (3), (4)
  4. (1), (2), (3), (4)

 

Câu 16: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
  2. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
  3. Là một hợp chất cao năng
  4. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào

 

Câu 17: Giá trị nào gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?

  1. 5%
  2. 50%
  3. 25%
  4. 1%

 

Câu 18: Những thay đổi ngắn hạn về tốc độ sinh trưởng của thực vật do hoocmôn thực vật auxin làm trung gian được đưa ra giả thuyết kết quả từ?

  1. tăng khả năng mở rộng của các bức tường của các tế bào bị ảnh hưởng 
  2. sắp xếp lại bộ xương tế bào trong các tế bào bị ảnh hưởng
  3. ức chế hoạt động trao đổi chất trong các tế bào bị ảnh hưởng
  4. mở rộng không bào của các tế bào bị ảnh hưởng

 

Câu 19: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì 

(1) ATP là một hợp chất cao năng 

(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP 

(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào 

(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP. 

Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

  1. (3), (4)
  2. (1), (2), (3)
  3. (2), (3), (4)
  4. (1), (2), (3), (4)

 

Câu 20: Cho biết: Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng carbon dioxide, nước và năng lượng photon (năng lượng ánh sáng) để tạo thành đường như glucose. Một trong những phản ứng quang hợp đầu tiên diễn ra là sự phân tách nước bởi ánh sáng. Cái này gọi là gì?

  1. Quang năng
  2. Quang hợp
  3. Quang phân li
  4. Quang hô hấp

 

Câu 21: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành

  1. Đường ribôzơ
  2. Bazơ nitơ ađênin
  3. ADP
  4. Hợp chất cao năng

 

Câu 22: Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào
  2. Chuyển hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
  3. Chuyển hóa vật chất là tập họp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
  4. Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào.

 

Câu 23: Xác định: Chức năng chính của coenzyme A trong hô hấp là gì?

  1. Nhận năng lượng từ nicotinamide adenosine dinucleotide và flavin adenine dinucleotide
  2. Tiết ra các hormone chuyên biệt cho hệ thống vận chuyển điện tử
  3. Mang axetat đến chu trình Krebs
  4. Không ý nào đúng

 

Câu 24: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?

  1. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
  2. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
  3. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng
  4. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào

Câu 25: Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?

  1. Cung cấp O2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại CO2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  2. Cung cấp CO2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  3. Cung cấp Ođể tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  4. Cung cấp CO2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại O2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay