Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối ôn tập chương 5: Chu kì tế bào và phân bào (P2)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 5: Chu kì tế bào và phân bào (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
ÔN TẬP CHƯƠNG V. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO
( PHẦN 2 )
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chu kỳ tế bào?
- Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.
- Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
- Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
- Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
Câu 2: Trong chu kì tế bào, giai đoạn nào chiếm phần lớn thời gian ?
- Kì đầu
- Kì sau
- Kì trung gian
- Kì giữa
Câu 3: Một tế bào tiến hành nguyên phân một số lần liên tiếp, tổng số tế bào con được tạo thành là 16 tế bào. Số lần nguyên phân của tế bào này là :
- 16
- 8
- 4
- 3
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để phòng tránh bệnh ung thư?
- Tránh tiếp xúc với tác nhân gây ung thư.
- Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ an toàn.
- Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên.
- Chỉ đi khám sức khỏe khi có dấu hiệu của bệnh.
Câu 5: Sự giống nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân là gì?
- Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào.
- Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n.
- Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng.
- Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n.
Câu 6: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về
- Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
- Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
- Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Câu 7: Giảm phân là hình thức phân bào của loại tế bào nào dưới đây?
- Tế bào sinh dưỡng.
- Hợp tử.
- Tế bào sinh dục ở thời kì chín.
- Giao tử.
Câu 8: Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là
- Tế bào phân chia → nhân phân chia
- nhân phân chia → tế bào chất phân chia
- nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
- chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia
Câu 9: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?
- Tia tử ngoại.
- Xung điện.
- Tia X.
- Hoocmôn sinh trưởng.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về hoạt động của các nhiễm sắc thể trong giảm phân II là đúng?
- Các nhiễm sắc thể co lại cho thấy số lượng nhiễm sắc thể kép trong bộ đơn bội ở kì đầu.
- Các cặp nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Thoi phân bào tiêu biến ở kì sau. Trang | 2 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Màng nhân hình thành ở kì sau.
Câu 11: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng
- Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
- Thời gian kì trung gian
- Thời gian của quá trình nguyên phân
- Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
Câu 12: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
- Vi nhân giống
- Gây đột biến dòng tế bào xôma
- Sinh sản hữu tính
- Gây đột biến gen
Câu 13: Giảm phân khác nguyên phân ở điểm nào cơ bản nhất?
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
- Ở giảm phân, tế bào phân chia 2 lần liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể tự nhân đôi có một lần; ở nguyên phân, mỗi lần tế bào phân chia là một lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
- Giảm phân có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng; nguyên phân không có.
- Ở kì sau của giảm phân I các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào; ở kì sau của nguyên phân có sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực của tế bào.
Câu 14: Hoạt động xảy ra trong pha Gl của kỳ trung gian là
- Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân dôi ADN, NST.
- Trung thể tự nhân đôi
- ADN tự nhân đôi
- Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Câu 15: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi
- Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
- Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
- Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
- Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp
Câu 16: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
- 24.
- 8.
- 12.
- 48.
Câu 17: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là
- Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
- Màng nhân và nhân con xuất hiện
- Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
- NST tiêu biến
Câu 18: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
- Thuận lợi cho sự phân li
- Thuận lợi cho sự nhân đôi NST
- Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST
- Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
Câu 19: Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì:
- kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào
- nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể
- Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan
- nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào
Câu 20: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
- AAaa
- Aaaa.
- AAAa.
- aaaa
Câu 21: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?
- Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
- Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào
- Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
- Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép
Câu 22: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
- Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
- Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
- Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
- Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
Câu 23: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
- 8.
- 16.
- 32.
- 64.
Câu 24: Khi hoàn thành kỳ sau, số nhiễm sắc thể trong tế bào là
- 4n, trạng thái đơn
- 4n, trạng thái kép
- 2n, trạng thái đơn
- 2n, trạng thái đơn
Câu 25: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D có chứa 17.5% số nuclêôtit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra
- Giao tử có 1050 A
- Giao tử có 1500 G
- Giao tử co 1275 T
- Giao tử có 1725 X