Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 05:

Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào?

A. Hòa tan trong dung môi.

C. Thể nguyên tử.

D. Thể khí.

B. Thể rắn.

Câu 2: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế nào?

A. vận chuyển chủ động.

B. vận chuyển thụ động.

C. thẩm tách.

D. thẩm thấu.

Câu 3: Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào bằng cách nào?

A. Ra lệnh cho các bộ phận, các bào quan ở trong tế bào hoạt động.

B. Thực hiện tự nhân đôi DNA và nhân đôi NST để tiến hành phân bào.

C. Điều hòa sinh tổng hợp protein, protein sẽ thực hiện các chức năng.

D. Thực hiện phân chia vật chất di truyền một cách đồng đều cho tế bào con.

Câu 4: Ribosome được cấu tạo chủ yếu từ

A. tRNA + protein

B. mRNA + protein

C. rRNA + protein

D.DNA+ protein

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tất cả các tế bào nhân sơ?

A. Không có màng nhân.

B. Không có hệ thống nội màng.

C. Không có nhiều loại bào quan.

D. Không có thành tế bào bằng peptidoglican.

Câu 6: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm:

A. Gồm một phân tử DNA xoắn kép, dạng vòng.

B. Gồm một phân tử DNA liên kết với protein.

C. Gồm một phân tử DNA mạch thẳng, xoắn kép.

D. Gồm một phân tử DNA dạng thẳng, đơn.

Câu 7: Khi nhận được tín hiệu từ tế bào khác, đâu không phải là một đáp ứng đúng của tế bào đích?

A. Phân chia.

B. Biệt hoá.

C. Chết có chương trình.

D. Phân chia không kiểm soát.

Câu 8: Hormone nào sau đây làm giảm lượng đường huyết?

A. Inulin.

B. Insulin.

C. Glucagon.

D. Stomatostatin.

Câu 9: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức nào?

A. Khuếch tán qua lớp kép phospholipid.

B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.

C. Nhờ kênh protein đặc biệt.

D. Vận chuyển chủ động.

Câu 10: Lưới nội chất có nguồn gốc từ đâu?

A. Nhân tế bào

B. Ti thể, lục lạp

C. Bộ máy Golgi

D. Màng sinh chất, màng nhân.

Câu 11: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ gì?

A. Chứa chất dự trữ cho tế bào.

B. Bảo vệ cho tế bào.

C. Tổng hợp protein cho tế bào.

D. Tham gia vào quá trình phân bào.

Câu 12: Lưới nội chất hạt khác lưới nội chất trơn ở điểm nào?

A. Có chứa phospholipid.

B. Có đính ribosome.

C. Có chứa protein.

D. Có chứa DNA.

Câu 13: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử

A. protein xuyên màng. 

B. phospholipid.

C. protein bám màng. 

D. cholesteron.

Câu 14: Tuyến tuy tiết ra glucagon để gửi tín hiệu báo động đường huyết hạ thấp đến cơ quan nào, để cơ quan đó làm tăng lại lượng đường huyết?

A. Não.

B. Gan.

C. Thận.

D. Co.

Câu 15: Hormone nào sau đây của tuyến tuy làm tăng lượng đường huyết?

A. Glucagon.

B. Glucose.

C. Galactose.

D. Glycerol.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay