Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Nucleic acid được tổng hợp từ các thành phần nào?
A. Đường 5 cacbon, amino acid, phosphoric acid
B. Glucose, axit béo, glycerol
C. Protein, lipid, nucleotide
D. Protein, đường, vitamin
Câu 2: Vi sinh vật dị dưỡng phân giải chất gì để lấy nguyên liệu cho hoạt động sống?
A. Chất vô cơ
B. Chất hữu cơ do vi sinh vật khác cung cấp
C. Chất hữu cơ tự tổng hợp
D. Chất thải từ môi trường
Câu 3: Thời gian thế hệ (g) của một quần thể vi sinh vật là:
A. Thời gian từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào đó chết
B. Thời gian từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia
C. Thời gian sinh trưởng của quần thể
D. Thời gian cần thiết để một loài sinh vật sinh ra một thế hệ mới
Câu 4: Quá trình nuôi cấy không liên tục có đặc điểm gì?
A. Môi trường được bổ sung chất dinh dưỡng liên tục
B. Vi sinh vật được nuôi trong môi trường không thay đổi chất dinh dưỡng và không loại bỏ chất thải
C. Môi trường không có chất dinh dưỡng
D. Vi sinh vật phát triển không bị hạn chế bởi yếu tố môi trường
Câu 5: Quá trình nuôi cấy liên tục có đặc điểm gì?
A. Môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng
B. Chất dinh dưỡng được bổ sung và chất thải được loại bỏ thường xuyên
C. Vi sinh vật sinh trưởng chậm
D. Không có sự trao đổi chất với môi trường
Câu 6: Vi sinh vật có tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng như thế nào?
A. Rất chậm
B. Trung bình
C. Nhanh
D. Không xác định được
Câu 7: Vi sinh vật tự dưỡng là gì?
A. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
B. Vi sinh vật phải lấy chất hữu cơ từ thức ăn có sẵn
C. Vi sinh vật không cần chất dinh dưỡng để sống
D. Vi sinh vật chỉ sống ký sinh
Câu 8: Vi sinh vật dị dưỡng là gì?
A. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
B. Vi sinh vật tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn
C. Vi sinh vật có thể tự sản xuất năng lượng mà không cần chất dinh dưỡng
D. Vi sinh vật không cần năng lượng để sống
Câu 9: Vi sinh vật có thể sử dụng nguồn năng lượng nào để tổng hợp chất hữu cơ?
A. Ánh sáng
B. Hóa năng
C. Cả A và B
D. Chỉ có ánh sáng
Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?
A. Vi khuẩn.
B. Vi nấm.
C. Động vật nguyên sinh.
D. Côn trùng.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ.
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.
D. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Câu 12: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?
A. Vi khuẩn.
B. Vi nấm.
C. Động vật nguyên sinh.
D. Côn trùng.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ.
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.
D. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
A. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.
B. Con đường hóa tổng hợp là con đường phổ biến và quan trọng nhất để tổng hợp glucose ở vi sinh vật.
C. Tất cả các amino acid đều được vi sinh vật tổng hợp từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy từ môi trường.
D. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các acid béo và glycerol còn nucleic acid được tổng hợp từ đơn phần là nucleotide.
Câu 15: Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiến hành phân giải chất hữu cơ có kích thước lớn bằng phương thức nào sau đây?
A. Phân giải ngoại bào.
B. Phân giải nội bào.
C. Phân giải ngoại bào và phân giải nội bào.
D. Không có phương thức phân giải.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Đặc điểm nào trong những đặc điểm sau là đặc trưng chung của vi sinh vật:
a) Tốc độ trao đổi chất nhanh.
b) Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn thực vật và động vật.
c) Cấu tạo cơ thể phức tạp.
d) Tốc độ trao đổi chất chậm.
Câu 2: Khi nói về vai trò của mốc vàng hoa cau Aspergillus oryzae trong sản xuất tương, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
b) Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.
c) Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.
d) Lên men tạo vị chua cho tương.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................