Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 02:

Câu 1: Phương pháp nào giúp xác định chính xác đặc điểm của vi sinh vật?
A. Soi kính hiển vi
B. Phân tích hóa sinh
C. Phân tích sinh học phân tử
D. Cả B và C

Câu 2: Tại sao phải nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện vô trùng?
A. Để vi sinh vật không bị nhiễm tạp
B. Để vi sinh vật sinh trưởng nhanh hơn
C. Để vi sinh vật tăng khả năng gây bệnh
D. Để giảm nhiệt độ trong môi trường nuôi cấy

Câu 3: Vi sinh vật có thể được ứng dụng trong lĩnh vực nào?
A. Y học
B. Công nghệ sinh học
C. Công nghiệp thực phẩm
D. Cả A, B, C

Câu 4: Hình thức sinh sản bằng bào tử có đặc điểm gì?
A. Tạo ra các cá thể mới có cấu trúc di truyền khác biệt
B. Vi sinh vật sinh ra bào tử rồi giải phóng chúng ra ngoài
C. Bào tử giúp vi sinh vật sống sót trong điều kiện bất lợi
D. Cả B và C

Câu 5: Kháng sinh có tác dụng gì trong việc điều trị bệnh do vi sinh vật?
A. Làm giảm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật
B. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh
C. Ngừng phân chia tế bào vi sinh vật
D. Cả A, B, C

Câu 6: Bệnh SARS-CoV-2 có triệu chứng điển hình là

A. gây suy giảm miễn dịch, ở giai đoạn cuối gây ra bệnh cơ hội dẫn đến tử vong.

B. sốt cao, đau đầu, nổi ban trên da, sợ nước và gió, tiêu chảy không ngừng.

C. đau đầu, khó thở, viêm phổi nặng, có thể dẫn tới suy hô hấp và tử vong.

D. bị ảo giác, lú lẫn, hành vi hung hăng, co thắt cơ bắp, nuốt khó, tử vong.

Câu 7: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là

A. HIV.

B. SARS-CoV-2.

C. Paramyxo virus.

D. Aphtho type A.

Câu 8: Virus có vật chất di truyền là RNA dễ phát sinh các chủng đột biến hơn virus có vật chất di truyền là DNA vì

A. các virus RNA có khả năng tái tổ hợp với các virus RNA khác tạo ra loại virus mới.

B. các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót.

C. các virus RNA có vỏ protein linh hoạt, dễ bị biến tính trong môi trường nội bào của tế bào chủ.

D. các lõi nucleic acid của virus RNA thường có khả năng chủ động tạo ra những đột biến theo hướng tăng cường khả năng xâm nhập của virus.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

B. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ.

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.

D. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Câu 10: Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là

A. 4 kiểu.

B. 3 kiểu.

C. 2 kiểu.

D. 5 kiểu.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

B. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ.

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.

D. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Câu 12: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

A. Vi khuẩn.

B. Vi nấm.

C. Động vật nguyên sinh.

D. Côn trùng.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

B. Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào nhân sơ.

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.

D. Có nhiều kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Câu 14: Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là

A. 4 kiểu.

B. 3 kiểu.

C. 2 kiểu.

D. 5 kiểu.

Câu 15: Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiến hành phân giải chất hữu cơ có kích thước lớn bằng phương thức nào sau đây?

A. Phân giải ngoại bào.

B. Phân giải nội bào.

C. Phân giải ngoại bào và phân giải nội bào.

D. Không có phương thức phân giải.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về ý nghĩa của sự truyền thông tin giữa các tế bào.

a) Giúp các tế bào chết có lập trình và kiểm soát phân chia tế bào mới phù hợp.

b) Chứng tỏ mọi tế bào đều độc lập về mặt nhận thức thông tin.

c) Giúp các tế bào đáp ứng lại các kính thích từ môi trường.

d) Điều hòa, phối hợp các hoạt động giữa các tế bào.

Câu 2: Hình ảnh dưới đây chụp lại hiện tượng xảy ra với các quả cam khi để lâu ngoài không khí mà không được bảo quản đã bị mốc trắng.

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

a) Hiện tượng xảy ra với quả cam là do vi sinh vât gây ra.

b) Nấm men là tác nhân chính gây ra hiện tượng xảy ra trên quả cam.

c) Tác nhân gây ra hiện tượng trên có kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng.

d) Trong quá trình trên, sinh vật có nguồn carbon là chất hữu cơ.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay