Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Khi cần quan sát trạng thái sống của vi khuẩn, người ta dùng phương pháp nào?
A. Soi tươi
B. Nhuộm Gram
C. Nhuộm đơn
D. Quan sát dưới kính hiển vi điện tử

Câu 2: Phương pháp nhuộm Gram có ý nghĩa gì?
A. Xác định hình dạng tế bào vi khuẩn
B. Phân loại vi khuẩn thành Gram dương và Gram âm
C. Giúp vi khuẩn sinh trưởng nhanh hơn
D. Kiểm tra mức độ gây bệnh của vi khuẩn

Câu 3: Mục đích của phương pháp phân lập vi sinh vật là gì?
A. Tách vi sinh vật từ môi trường tự nhiên để nghiên cứu
B. Tạo ra vi sinh vật mới
C. Loại bỏ hoàn toàn vi sinh vật khỏi môi trường
D. Biến đổi cấu trúc di truyền của vi sinh vật

Câu 4: Mỗi loài vi sinh vật có một thời gian thế hệ khác nhau. Thời gian thế hệ của vi khuẩn E. coli là:
A. 12 giờ
B. 20 phút
C. 1 giờ
D. 5 phút

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật?
A. Nhiệt độ
B. Ánh sáng
C. Mức độ pH của môi trường
D. Môi trường vật lý, không khí

Câu 6: Vật trung gian truyền bệnh lùn xoắn lá ở lúa là

A. rầy nâu.

B. ong mắt đỏ.

C. ruồi giấm.

D. muỗi vằn.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây không được áp dụng để phòng tránh bệnh do virus ở cây trồng?

A. Sử dụng thuốc trị bệnh virus cho cây trồng.

B. Tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh.

C. Vệ sinh đồng ruộng đúng cách.

D. Tiêu hủy các cây bị nhiễm bệnh.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không được áp dụng để phòng tránh bệnh HIV/AIDS?

A. Quan hệ tình dục an toàn, một vợ một chồng hoặc sử dụng các biện pháp bảo vệ như bao cao su.

B. Không sử dụng chung kim tiêm hay các dụng cụ có nguy cơ dính máu hay dịch tiết từ người bệnh.

C. Nếu phụ nữ nhiễm HIV khi mang thai cần dùng thuốc kháng virus trong thai kì để ngăn chặn được sự lây nhiễm virus sang con.

D. Cần cách li hoàn toàn người nhiễm HIV ra khỏi cộng đồng để tránh nguy cơ lây lan sang người khác.

Câu 9: Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do

A. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.

B. tế bào thực vật có màng tế bào cứng chắc.

C. virus thực vật không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.

D. virus thực vật không có lớp vỏ capsid.

Câu 10: Sự lây nhiễm của virus cúm khác virus HIV ở điểm

A. RNA của virus cúm được sử dụng trực tiếp để tạo ra RNA và protein của virus mới.

B. vỏ ngoài của virus được dung hợp với màng tế bào để đưa hạt virus vào trong tế bào chất.

C. các hạt virus mới được lắp ráp và giải phóng ra bên ngoài tế bào bằng con đường xuất bào.

D. sự hấp phụ được thực hiện nhờ các gai glycoprotein trên vỏ ngoài tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.

Câu 11: Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?

A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.

B. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.

C. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.

D. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.

Câu 12: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là

A. hấp thụ.

B. xâm nhập.

C. tổng hợp.

D. lắp ráp.

Câu 13: Cần phải bảo quản sữa chua thành phẩm trong tủ lạnh nhằm

A. hạn chế tốc độ lên men quá mức, kéo dài thời gian bảo quản.

B. tăng tốc độ lên men, kéo dài thời gian bảo quản.

C. tăng giá trị dinh dưỡng và độ ngon của sữa chua.

D. tăng độ đông tụ và độ ngọt thanh của sữa chua.

Câu 14: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có tác dụng

A. giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng.

B. cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu.

C. tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng.

D. cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng.

Câu 15: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là

A. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.

B. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.

C. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.

D. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Những đại diện nào sau đây sử dụng hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng:

a) Vi khuẩn Nitrat hóa.

b) Vi khuẩn lam.

c) Trùng roi.

d) Vi khuẩn oxy hóa hydrogen.

Câu 2: Khi nói về vai trò của mốc vàng hoa cau Aspergillus oryzae trong sản xuất tương, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.

b) Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.

c) Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.

d) Lên men tạo vị chua cho tương.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay