Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Để quan sát nhiễm sắc thể cần phải sử dụng kĩ thuật
A. giải phẫu tế bào.
B. tách chiết nhiễm sắc thể.
C. làm tiêu bản nhiễm sắc thể.
D. nuôi cấy tế bào động vật, thực vật.
Câu 2: Trong các nhóm thiết bị sau, nhóm thiết bị nào thường được sử dụng trong nghiên cứu và học tập sinh học?
A. Kính hiển vi, máy li tâm, các loại kính lúp, ống hút, pipet.
B. Kính hiển vi, máy li tâm, các loại kính lúp, máy đo nhiệt kế.
C. Kính hiển vi, máy li tâm, máy hút ẩm, thiết bị đo khối lượng.
D. Kính hiển vi, máy li tâm, lamen, sổ ghi chép, pipet, máy đo lực.
Câu 3: Tất cả cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống đều được cấu tạo từ
A. một tế bào.
B. nhiều tế bào.
C. một hoặc nhiều tế bào.
D. một hoặc nhiều mô.
Câu 4: Trong số các nguyên tố câu tạo nên tế bào, carbon có vai trò đặc biệt quan trọng, đâu không phải là lý do tạo nên sự quan trọng đó?
A. Có 4 electron hóa trị vòng ngoài.
B. Bộ khung carbon liên kết với các nguyên tử hydrogen tạo khung hydrocarbon có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
C. Có thể tạo nên các phân tử có cấu trúc và tính chất hóa học khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử.
D. Các phân tử ở nơi bề mặt tiếp xúc với không khí liên kết chặt với nhau tạo nên sức căng bề mặt.
Câu 5: Đâu không phải là vai trò sinh học của nước đối với tế bào?
A. Thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.
C. Môi trường cho các phản ứng sinh hóa.
D. Chỉ cần một lượng nhỏ đã đủ đáp ứng nhu cầu của cơ thể.
Câu 6: Nhóm sản phẩm nào sau đây có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học?
A. Nước tẩy Javen, bột giặt sinh học.
B. Thuốc kháng sinh, thực phẩm lên men.
C. Vaccine, thuốc trừ sâu hóa học.
D. Nước muối sinh lí, men tiêu hóa.
Câu 7: Mối quan hữu cơ giữa các cấp độ tổ chức dựa trên
A. hoạt động sống ở cấp độ tế bào; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ.
B. hoạt động sống ở cấp độ cơ thể; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ.
C. hoạt động sống ở cấp độ quần thể; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ.
D. hoạt động sống ở cấp độ quần xã; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ.
Câu 8: "Đàn cá chép được nuôi dưới ao" thuộc cấp độ tổ chức sống là
A. cá thể.
B. hệ sinh thái.
C. quần xã.
D. quần thể.
Câu 9: Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì
A. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.
B. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các protein trong tế bào.
C. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các carbohydrate trong tế bào.
D. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các lipid trong tế bào.
Câu 10: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng?
A. Bệnh bướu cổ.
B. Bệnh còi xương.
C. Bệnh cận thị.
D. Bệnh tự kỉ.
Câu 11: Điểm chung giữa các phân tử sinh học là
A. đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. đều có thành phần hóa học chủ yếu là carbon và hydrogen.
C. đều có hàm lượng giống nhau ở trong tế bào.
D. đều có cùng số nguyên tử carbon ở trong cấu trúc.
Câu 12: Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).
C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước.
Câu 14: Để nhận biết đường glucose có thể dùng loại thuốc thử nào sau đây?
A. Iodine.
B. Nước.
C. Benedict.
D. Cloroform.
Câu 15: Để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào nên sử dụng loại quả nào sau đây?
A. Quả nho.
B. Quả chuối xanh.
C. Quả chanh.
D. Quả đu đủ xanh.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................