Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Nghiên cứu khoa học nói chung và sinh học nói riêng là

A. quá trình thu thập thông tin.

B. quá trình xử lí thông tin.

C. quá trình học tập kiến thức sinh học.

D. quá trình thu thập và xử lí thông tin.

Câu 2: Có bao nhiêu phương pháp phổ biến được sử dụng trong nghiên cứu sinh học?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3: Đặc tính nào là quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định của tổ chức sống?

A. Trao đổi chất và năng lượng.

B. Sinh trưởng và phát triển.

C. Sinh sản.

D. Khả năng tự điều chỉnh.

Câu 4: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?

A. Nguyên tắc thứ bậc. 

B. Nguyên tắc mở.

C. Nguyên tắc tự điều chỉnh.

D. Nguyên tắc bổ sung.

Câu 5: Kết quả nghiên cứu của Matthias Schleiden và Theodor Schwann đã cho thấy

A. Sự tương đồng về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật.

B. Mọi cơ thể thực vật đều có nguồn gốc từ thực vật nguyên sinh.

C. Mọi cơ thể động vật đều có nguồn gốc từ động vật nguyên sinh.

D. Tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước.

Câu 6: Trình tự nào sau đây thể hiện đúng tiến trình nghiên cứu khoa học?

A. Đặt câu hỏi → Quan sát, thu thập dữ liệu → Hình thành giả thuyết → Thiết kế vào tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu → Rút ra kết luận.

B. Đặt câu hỏi → Quan sát, thu thập dữ liệu → Thiết kế vào tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → Hình thành giả thuyết → Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu → Rút ra kết luận.

C. Quan sát, thu thập dữ liệu → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế vào tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu → Rút ra kết luận.

D. Quan sát, thu thập dữ liệu → Đặt câu hỏi → Thiết kế vào tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → Hình thành giả thuyết → Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu → Rút ra kết luận.

Câu 7: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước lên sự sinh trưởng của cây trồng, bạn An thiết kế 2 chậu cây: ở chậu thí nghiệm, tưới đủ nước; ở chậu đối chứng, không tưới nước. Mô tả này thể hiện bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?

A. Quan sát, thu thập dữ liệu.

B. Đặt câu hỏi.

C. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.

D. Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu.

Câu 8: Trong cấu trúc của tế bào, nước phân bố chủ yếu ở

A. chất nguyên sinh.

B. nhân tế bào.

C. các bào quan.

D. màng sinh chất.

Câu 9: Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc mấy?

A. Bậc 1 và bậc 2.

B. Bậc 3 và bậc 4.

C. Bậc 1 và bậc 3.

D. Bậc 2 và bậc 3.

Câu 10: Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có

A. 2 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại.

D. 8 loại.

Câu 11: Mô tả nào sau đây phù hợp với sự thay đổi màu trong ống nghiệm khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict?

A. Xanh lục → vàng cam → kết tủa đỏ gạch.

B. Vàng cam → xanh lục → kết tủa đỏ gạch.

C. Kết tủa đỏ gạch → xanh lục → vàng cam.

D. Xanh lục → kết tủa đỏ gạch → vàng cam.

Câu 12: Có thể nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương dựa trên đặc điểm nào của lipid?

A. Lipid tan trong nước nhưng không tan trong cồn và các dung môi không phân cực.

B. Lipid không tan trong nước nhưng tan trong cồn và các dung môi không phân cực.

C. Lipid có cấu trúc rất đa dạng nên sẽ tạo ra những phản ứng khác nhau đối với nước và cồn cũng như các dung môi không phân cực.

D. Lipid có khối lượng phân tử nhỏ hơn nước nên nổi được trong nước nhưng không nổi được trong cồn và các dung môi không phân cực.

Câu 13: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dầu ăn để thử thì huyền phù tạo ra sẽ có màu

A. đỏ gạch.

B. vàng nhạt.

C. xanh nhạt.

D. trắng sữa.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác biệt giữa DNA vùng nhân và plasmid của vi khuẩn?

A. DNA vùng nhân thường chỉ có 1 phân tử trong 1 tế bào còn plasmid thường có nhiều phân tử trong 1 tế bào.

B. DNA vùng nhân thường có kích thước nhỏ còn plasmid thường có kích thước lớn.

C. DNA vùng nhân là thành phần không bắt buộc đối với tế bào còn plasmid là thành phần bắt buộc phải có đối với tế bào.

D. DNA vùng nhân có vai trò quy định tính kháng thuốc của tế bào còn plasmid có vai trò mang thông tin di truyền quy định toàn bộ các hoạt động sống của tế bào.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?

A. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein.

B. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động gene.

C. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

D. DNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động cùa gene. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay